Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32 Luyện tập chương 3 Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32 Luyện tập chương 3 Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các...

Câu hỏi 1 :

Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:

A. SO2 , H2­­O, CO2 , P2O 

B. SO3 , HO, CO2 , P2O5

C. SO2 , H2O, CO , P2O5 

D. SO3 , H2O, CO , P2O5

Câu hỏi 2 :

Cho sơ đồ biến đổi sau: Phi kim → Oxit axit (1) → Oxit axit (2) → Axit 
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:

A. S → SO2 →SO3 → H2SO4 

B. C → CO → CO2 → H2CO3  

C. P →P2O3 → P2O5 →H3PO3

D. N2 → NO →N2O5 →HNO3

Câu hỏi 3 :

Sục  khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm của phản ứng gồm:

A. KCl, H2O, K2O  

B. KCl, KClO, H2O

C. KCl, KClO3, H2O  

D. KClO, KClO3,  H2O

Câu hỏi 4 :

Trong luyện kim, người ta sử dụng cacbon và hoá chất nào để điều chế kim loại ?

A. Một số oxit kim loại như PbO, ZnO, CuO, ...

B. Một số bazơ như NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, ...

C. Một số axit như  HNO3; H2SO4; H3PO4, ....

D. Một số muối như NaCl, CaCl2, CuCl2, ...

Câu hỏi 5 :

Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí qua (1), sau đó dẫn khí còn lại qua (2) thấy có kết tủa màu đỏ xuất hiện. Hoá chất đem sử dụng ở (1), (2) lần lượt là:

A. Nước vôi trong; đồng (II) oxit nung nóng.   

B. Kali hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng

C. Natri hiđroxit, đồng (II) oxit nung nóng.

D. Nước vôi trong, kali hiđroxit.

Câu hỏi 6 :

Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:

A. Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.

B. Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.

C. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.

D. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.

Câu hỏi 9 :

Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. chu kì 3, nhóm VIA.

B. chu kì 5, nhóm VIA.

C. chu kì 3, nhóm IVA.

D. chu kì 5, nhóm IVA.

Câu hỏi 10 :

Chất dung để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Câu hỏi 11 :

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai?

A. 3CO + Fe2O→  3CO2 + 2Fe

B. CO + Cl2  →  COCl2

C. 3CO + Al2O3 →  3CO2 + 2Al

D. 2CO + O2 →  2CO2

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK