Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Hãy cân bằng và cho biết các phản...

Bài 1: Hãy cân bằng và cho biết các phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào? MgCO3 --> MgO + CO2 CaO + CO2 --> CaCO3 KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2 H2O + P2O5 --

Câu hỏi :

Bài 1: Hãy cân bằng và cho biết các phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào? MgCO3 --> MgO + CO2 CaO + CO2 --> CaCO3 KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2 H2O + P2O5 --> H3PO4 Bài 2: Các oxit sau thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ. Gọi tên các chất đó? CuO ; FeO ; CO2 ; SO2 ; K2O ; P2O5 Bài 3: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong khí oxi thu được diphotphopentaoxit (P2O5). a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau khi đốt cháy và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng. b. Nếu lấy lượng khí oxi dùng để đốt cháy lượng photpho trên cho phản ứng với khí metan (CH4) thì thế tích khí cacbonđioxit (đktc) thu được là bao nhiêu? Bài 4: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh và 2240 ml khí oxi. Thu được khí lưu huỳnh đioxit. a. Viết phương trình phản ứng. b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư?

Lời giải 1 :

Bài 1

MgCO3⇒MgO+CO2↑        (Phản ứng phân hủy)

CaO+CO2⇒CaCO3             (Phản ứng hóa hợp)

3H2O+P2O5⇒2H3PO4      (Phản ứng hóa hợp)

Bài 2.

CuO: oxit bazơ, Đồng(II) Oxit

FeO: oxit bazơ, Sắt(II) Oxit

CO2: oxit axit, Cacbon đioxit (Khí cacbonic)

SO2: oxit axit, Lưu huỳnh đioxit

K2O: oxit bazơ, Kali oxit

P2O5: oxit axit, điphotpho pentaoxit

Bài 3.

4P+5O2⇒2P2O5

a)nP=12.4÷31=0.4(mol)

nP2O5=2/4nP=0.2(mol)    ⇒mP2O5=0.2×(31×2+16×5)=28.4(g)

nO2=5/4nP=0.5(mol)        ⇒V(O2)=0.5×22.4=11.2(l)

b)CH4+2O2⇒CO2↑+2H2O

nCO2=1/2nO2=0.25(mol)

V(CO2)=0.25×22.4=5.6(l)

Bài 4.

a)S+O2⇒SO2↑

b)nS=6.4÷32=0.2(mol)

V(O2)=2240ml=2.24(l)

nO2=2.24÷22.4=0.1(mol)

nS(đầu bài)/nS(phản ứng)        >      nO2(đầu bài)/nO2(phản ứng)

                   (   0.2                     >            0.1   )

⇒S dư, O2 hết

nS(phản ứng)=nO2=0.1(mol)

⇒nS(dư)=nS(đầu bài)-nS(phản ứng)=0.2-0.1=0.1(mol)

mS=0.1×32=3.2(g)

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Bài 1 : 

MgCO3 ---> MgO + C02 ( đã được cân bằng nên k cần cân bằng nữa ) thuộc loại phản ứng phân huỷ 

CaO + CO2 ---> CaCO3 (giống trên) thuộc loại phản ứng hoá hợp 

2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 thuộc loại phản ứng phân huỷ 

3H2O + P2O5 ---> 2H3PO4 thuộc loại phản ứng hoá hợp 

Bài 2 : 

- CuO là oxit bazơ , tên gọi Đồng (II) oxit 

- FeO là oxit bazơ, tên gọi Sắt (II) oxit 

- CO2 là oxit axit, tên gọi Cacbon đioxit

- SO2 là oxit axit, tên gọi Lưu huỳnh đioxit

- K20 là oxit bazơ, tên gọi Kali oxit 

- P2O5 là oxit axit, tên gọi Điphotpho pentaoxit 

Bài 3 : 

 Giải : Theo bài ra : mP= 12,4 g suy ra 

 nP = mP/MP = 12,4/31 = 0,4 (mol)

PTHH : 4P  +  5O2 ---> 2P2O5 

Mol  : 0,4 -->...  0,5 ..... 0,2 

a) Theo phương trình ta có : 

nP2O5 = 0.2 suy ra mP2O5 = nP2O5*M 

   = 0,2 * 142 = 28,4 (g) 

Theo phương trình ta có : 

nO2 = 0,5 suy ra VO2 = nO2 * 22,4 

= 0,5 * 22,4 = 11,2 ( lít ) 

Xin lỗi câu 3b mik k bt làm 

Câu 4 

 Theo bài ra : mS = 6,4 suy ra 

nS= mS/M = 6,4/32 = 0,2 (mol) 

 VO2 = 2240ml = 2,24 (lít) suy ra

nO2 = VO2 /22,4 = 2,24/22.4 = 0.1(mol)

a) PTHH : S   +    O2   ---> SO2 

      Mol : 0,2 -->....0,1..... 0,1 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK