C4. A. 8 xương
C5. B. sụn tăng trưởng.
⇒ Các xương dài ở trẻ em tiếp tục dài ra được là nhờ đĩa sụn phát triển.
C6. A. co và dãn
⇒ Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.
C7. A. làm cho xương bền chắc
⇒ Xương cần khoáng chất để cung cấp cho quá trình vận động, bảo vệ và hỗ trợ cho cơ thể.
C8. B. lực đẩy
⇒ Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra lực đẩy.
C9. B. 3 phần
⇒ Gồm 3 phần chính
- Phần đầu bao gồm khối xương sọ và có 8 xương ghép
- Phần xương thân gồm cột sống có chứa nhiều đốt sống với nhau và có điểm cong ở 4 chỗ.
- Phần xương chi gồm xương cánh tay và xương chân.
C10. C. 206
C11. B. 600 cơ
C12. C. Giúp xương phát triển to về bề ngang
⇒ Ở xương dài, màng xương có chức năng giúp xương phát triển to về bề ngang là do các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.
C13. C. chứa tuỷ đỏ.
⇒ Mô xương xốp giúp phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ.
C14. D. cột sống và các xương sườn.
C15. A. xương sọ lớn hơn xương mặt
⇒ Xương đầu của người có tỉ lệ sọ lớn hơn tỉ lệ mặt.
C16. D. chất cốt giao và muối khoáng.
⇒Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ gọi là cốt giao và chất khoáng. Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo tuổi.
C17. D. Axit lactic.
⇒ Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ là axit lactic. Nếu lượng ôxi cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện không có ôxi là axit lactic tăng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm mỏi cơ.
C18. A. khớp động
C19. C. công
C20. C. tơ cơ.
⇒ Cấu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân tơ cơ
C21. B. Bắp cơ
C22. B. cong vẹo cột sống
C23. B. Xương đùi
C24. A. Ôxi
⇒ Nếu lượng ôxi cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện không có ôxi là axit lactic tăng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm mỏi cơ.
C25. C. Ngón cái
C26. A. Mặt, bàn tay
⇒ Mặt và bàn tay của con người có sự phân hóa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú.
C27. A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động
⇒ Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do tư thế đứng thẳng và quá trình lao động. Ở con người, hai chi trước (tay) đã thoát khỏi chức năng di chuyển mà thích nghi với chức năng lao động khéo léo.
C28. B. Can xi.
C29. C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho TB cơ dài ra.
⇒ Cơ chế co cơ: Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
C4. A. 8 xương
C5. B. sụn tăng trưởng.
C6. A. co và dãn
C7. A. làm cho xương bền chắc
C8. B. lực đẩy`
⇒ Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra lực đẩy.
C9. B. 3 phần
C10. C. 206`
C11. B. 600 cơ`
C12. C. Giúp xương phát triển to về bề ngang
C13. C. chứa tuỷ đỏ.`
C14. D. cột sống và các xương sườn.
C15. A. xương sọ lớn hơn xương mặt
C16. D. chất cốt giao và muối khoáng.
C17. D. Axit lactic.
C18. A. khớp động
C19. C. công
C20. C. tơ cơ.
C21. B. Bắp cơ
C22. B. cong vẹo cột sống
C23. B. Xương đùi
C24. A. Ôxi
C25. C. Ngón cái
C26. A. Mặt, bàn tay
C27. A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động
C28. B. Can xi.
C29. C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho TB cơ dài ra.
$#:($
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK