Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Dạng 3. Tính theo phương trình hóa học Câu 1....

Dạng 3. Tính theo phương trình hóa học Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) thu được ? Câu 2. Muốn điều chế được 2,8 lít O

Câu hỏi :

Dạng 3. Tính theo phương trình hóa học Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) thu được ? Câu 2. Muốn điều chế được 2,8 lít O2¬ (ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu ? Câu 3. Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được và thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu ? Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2g sắt. Tinh khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng ? Câu 5. Cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Hãy cho biết : a/ Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được b/ Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ? Câu 6.Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2. Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ? Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính : a. thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ? b. số gam KMnO4¬ cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên ? Câu 8. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 thì a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành? Câu 9. Hòa tan 32,5 gam Zn bằng dung dịch HCl, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí H2. a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ? b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? (Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)

Lời giải 1 :

Câu 1:

nKClO3 = 12,25/122,5 = 0,1(mol)

2KClO3 → 2KCl + 3O2

     0,1                   0,15

V O2= 0,15.22,4= 3,36(l)

Câu 2

n O2= 2,8/22,4= 0,125(mol)

2KMnO4 →(t) K2MnO4 + MnO2 + O2

    0,25                                           0,125

m KMnO4 = 0,25.158 = 39,5(g)

Câu 3 

n CuO = 48/80= 0, 6 (mol)

CuO+ H2→ Cu +H2O

0,6     0,6     0,6

m Cu= 0,6.64= 38,4(g)

V H2= 0,6.22,4= 13,44(l)

Câu 4:

n Fe = 11,2/56= 0,2(mol)

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

  0,1                     0,2

m Fe2O3 = 0,1.160= 16(g)

Câu 5:

nZn = 19,5/65= 0,3(mol)

Zn+ 2HCl → ZnCl2 + H2

0,3                              0,3

a/V H2 =0,3.22,4= 6,72 (l)

b/ n Fe= 19,2/56= 0,3(mol)

     Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

BĐ   0,3        0,3

PƯ   0,1        0,3        0,2

m Fe = 0,2.56 =11,2(g)

Câu 6:

n Na = 9,2/23 = 0,4(mol)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

 0,4                        0,4       0,2

V H2 =0,2.22,4= 4,48(l)

m NaOH = 0,4.40= 16(g)

Câu 7:

n Al = 2,7/27= 0,1(mol)

4Al + 3O2 → 2Al2O3

0,1     0,075

a) V O2=0,075. 22,4 = 1,68(l)

b) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 +O2

       0,15                                        0,075

m KMnO4 = 0,15.158 = 23,7(g)

Câu 8:

n P= 6,2/31=0,2(mol)

nO2=7,84/22,4=0,35(mol)     

      4P + 5O2→ 2P2O5

BĐ 0,2     0,35

PƯ 0,2     0,25        0,1

a) Oxi dư. m dư = (0,35-0,25).32= 3,2(g)

b)m P2O5 = 0,1.142 = 14,2(g)

Câu 9: 

n Zn = 32,5/65 = 0,5(mol)

a) Zn +2HCl → ZnCl2 + H2

    0,5                 0,5       0,5

b) m ZnCl2 = 0,5. 136= 6(g)

    V H2= 0,5.22,4 = 11,2 (l)

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 

image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK