Trang chủ Toán Học Lớp 10 Cho pt 2x^2 + 2(m+1)x + m^2 +4m + 3...

Cho pt 2x^2 + 2(m+1)x + m^2 +4m + 3 = 0. Xác định m để phương trình có ít nhất 1 nghiệm >= 1. câu hỏi 77329 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Cho pt 2x^2 + 2(m+1)x + m^2 +4m + 3 = 0. Xác định m để phương trình có ít nhất 1 nghiệm >= 1.

Lời giải 1 :

Đáp án:

\( \Rightarrow m \in \left( { - \infty ; - 3 + \sqrt 2 } \right) \cup \left\{ 2 \right\}\).

Giải thích các bước giải:

\(2{x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 4m + 3 = 0\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - 2\left( {{m^2} + 4m + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\, = {m^2} + 2m + 1 - 2{m^2} - 8m - 6\\\,\,\,\,\,\, =  - {m^2} - 6m - 5\end{array}\)

Để phương trình có nghiệm

\( \Rightarrow \Delta  \ge 0 \Leftrightarrow  - {m^2} - 6m - 5 \ge 0 \Leftrightarrow  - 5 \le m \le  - 1\).

TH1: \(m =  - 5 \Rightarrow \) Phương trình trở thành \(2{x^2} - 8x + 8 = 0 \Leftrightarrow x = 2\).

\( \Rightarrow \) Thỏa mãn.

TH2: \(m =  - 1 \Rightarrow \)   Phương trình trở thành \(2{x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

\( \Rightarrow \) Loại.

TH3: \( - 5 < m <  - 1 \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt, giả sử là \({x_1} < {x_2}\). Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \left( {m + 1} \right)\\{x_1}{x_2} = \frac{{{m^2} + 4m + 3}}{2}\end{array} \right.\).

Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} < 1 \le {x_2}\,\,\,\left( 1 \right)\\1 \le {x_1} < {x_2}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\).

\(\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) \le 0 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 \le 0\\ \Leftrightarrow \frac{{{m^2} + 4m + 3}}{2} + \left( {m + 1} \right) + 1 \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 4m + 3 + 2m + 2 + 2 \le 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 6m + 7 \le 0 \Leftrightarrow  - 3 - \sqrt 2  \le m \le  - 3 + \sqrt 2 \end{array}\)

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} > 2\\\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m - 1 > 2\\{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m <  - 3\\\left[ \begin{array}{l}m \ge  - 3 + \sqrt 2 \\m \le  - 3 - \sqrt 2 \end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le  - 3 - \sqrt 2 \).

\( \Rightarrow m \in \left( { - \infty ; - 3 + \sqrt 2 } \right)\).

Kết hợp 3 TH   \( \Rightarrow m \in \left( { - \infty ; - 3 + \sqrt 2 } \right) \cup \left\{ 2 \right\}\).

Thảo luận

Lời giải 2 :

Giải thích các bước giải:

-Tìm điều kiện của m để phương trình có  nghiệm 

  Δ'≥0

- TH1: Nếu cả 2 nghiệm đều lớn hơn 1 thì:

\[\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} \ge 2\\
\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) \ge 0
\end{array} \right.\]

- TH2: Chỉ có 1 nghiệm lớn hơn 1, nghiệm còn lại nhỏ hơn 1

\[ \Rightarrow \left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) \le 0\]

Áp dụng định lí Vi-et để giải các phương trình và hệ pt trên

Kiểm tra lại nghiệm của m

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK