$a)$ Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi càng thắt , khóe mắt tôi đã cay cay.
- CN1: Tôi
- VN1: lại im lặng cúi đầu xuống đất
- CN2: lòng tôi
- VN2: càng thắt
- CN3: khóe mắt tôi
- VN3: đã cay cay
⇒ quan hệ giải thích. (có dấu 2 chấm)
$b)$ Sáng hôm sau , tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên trong sáng, chói chang trên bầu trời xanh.
- CN1: tuyết
- VN1: vẫn phủ kín mặt đất
- CN2: mặt trời
- VN2: lên trong sáng, chói chang
⇒ quan hệ tương phản. (có từ "nhưng")
a) Tôi / lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi / càng thắt, khóe mắt tôi / đã cay
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
cay.
=> Quan hệ đồng thời.
b) Sáng hôm sau , tuyết / vẫn phủ kín mặt đất , nhưng / mặt trời / lên trong sáng ,
TN CN1 VN1 CN2
chói chang trên bầu trời xanh.
VN2
=> Quan hệ tương đương nhau.
#Nhimato
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK