C1 :
Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
*Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người.
*Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trương về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
Ý nghĩa:
- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội.
C2
Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
* Biểu hiện của tính trung thực
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
- Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.
* Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí.
Ý nghĩa:
Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội.
- Được mọi người tin yêu, kính trọng.
C3
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
* Biểu hiện của tự trọng: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác phải nhắc nhở, chê trách. Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
* Biểu hiện không tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá...
Ý nghĩa:
- Là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của mỗi con người
- Giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến.
C4
Yêu thương con người là:
+ Quan tâm giúp đỡ người khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Ví dụ: Người thầy thuốc hết lòng cứu chữa cho người bệnh, thầy cô giáo tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên người…
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh
- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- Được mọi người yêu thương, quý trọng.
- Đoàn kết: Hợp lực, chung sức, chung lòng thành một khối để cùng làm một việc nào đó. Đối lập với đoàn kết là chia rẽ. Ví dụ: Đoàn kết đánh giặc ngoại xâm.
- Tương trợ: Thông cảm, chia sẽ, giúp đỡ (Sức lực, tiền của). Tương trợ hay hỗ trợ, trợ giúp. Đối lập với tương trợ là ích kỉ. Ví dụ: Miễn tiền học cho học sinh nghèo.
- Đoàn kết, tương trợ là sự thông cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
Ý nghĩa:
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với mọi người xung quanh.
- Được mọi người yêu quý.
- Là truyền thống quý báu của dân tộc
- Đoàn kết tương trợ sẽ giúp chúng ta tạo nên sức mạnh để vượt qua khó khăn.
C5
2.1 Khái niệm
- Đạo đức là những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người với người khác, với công việc với thiên nhiên và môi trường sống, được nhiều người thừa nhận và tự giác thực hiện. Ví dụ: Giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, trồng cây gây rừng…
Trồng rừng thể hiện cách con người ứng xử với thiên nhiên, chống xói mòn.
- Kỉ luật là những quy định chung của một cộng đồng hoặc tổ chức xã hội (nhà trường, cơ quan…) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất về hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc. Ví dụ: Không uống rượu bia khi tham gia giao thông, không sử dụng tài liệu trong kì thi…
Vi phạm an toàn giao thông là vi phạm kỉ luật.
2.2 Mối quan hệ đạo đức và kỉ luật: Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ. Người có đạo đức là người tự giác tuân thủ kỉ luật và người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức. Sống có kỉ luật là biết tự trọng, tôn trọng người khác.
2.3 Ý nghĩa: Tự giác thực hiện những chuẩn mực đạo đức, quy định của cộng đồng, tập thể chúng ta sẽ cảm thấy thoải mái và được mọi người tôn trọng, quý mến.
C6
2. 1 Khái niệm:
- Tôn sư: Tôn trọng, kính yêu, biết ơn đối với những người làm thầy cô giáo, cô giáo (đặc biệt đối với những thầy, cô giáo đã dạy mình), ở mọi nơi, mọi lúc; coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí mà thầy đã dạy cho mình.
- Trọng đạo: Coi trọng những lời thầy dạy trọng đạo lí làm người.
- Ví dụ: Thăm hỏi thầy cô giáo khi ốm đau; gọi điện hỏi thăm sức khỏe thầy cô; đến chúc Tết nhà thầy cô…
Tặng hoa cô giáo nhân ngày 20/11 thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô.
2.2 Biểu hiện:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô giáo.
- Hành động đền ơn đáp nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô giáo.
2.3 Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của dân tộc
- Thể hiện lòng biết ơn của thầy cô giáo cũ.
- Là nét đẹp trong tâm hồn con người, làm cho mối quan hệ người-người gắn bó, thân thiết.
=> Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp ta mỡ mang trí tuệ mà giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm người. Vì vậy chúng ta phải có bổn phận là chăm học, chăm làm; vâng lời thầy cô giáo, lễ độ với mọi người.
C7
2. 1 Khái niệm:
- Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác.
- Biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
Nhà nước khoan hồng với các tội phạm cải tạo tốt.
2.2 Rèn luyện để có lòng khoan dung
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
- Cư xử chân thành, cởi mở.
- Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác.
2.3. Ý nghĩa
- Là một đức tính quý báu của con người.
- Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến tin cậy.
- Quan hệ của mọi người trở nên lành mạnh, dể chịu.
C8
2. 1 Khái niệm:
Gia đình văn hóa là gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân.
* Tiêu chuẩn gia đình văn hoá:
- Thực hiện xây dựng kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận tiến bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghiã vụ công dân.
* Tiêu chuẩn cụ thể:
- Sinh đẻ có kế hoạch.
- Nuôi con khoa học, ngoan ngoãn.
- Lao động, xây dựng kinh tế gia đình ổn định.
- Bảo vệ môi trường.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ của địa phương, nhà nước
- Hoạt động từ thiện.
- Tránh xa, bài trừ tệ nạn xã hội.
Gia đình hạnh phúc là biểu hiện của gia đình văn hóa.
2.2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên:
- Thực hiện tốt
- Sống giản dị, lành mạnh.
- Không sa vào tệ nạn xã hội.
2.3. Ý nghĩa:
- Gia đình thực sự là tổ ấm -> nuôi dưỡng , giáo dục con người.
- Gia đình bình yên->xã hội ổn định.
- Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.
2.4. Học sinh tham gia:
- Chăm ngoan, học giỏi.
- Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong gia đình, thương yêu anh chị em.
- Không đua đòi, ăn chơi.
- Không làm tổn hại danh dự gia đình.
C9
2. 1 Khái niệm:
- Bảo vệ, tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống.
- Biết ơn những người đi trước và sống xứng đáng với những gì được hưởng ,<=> Đạo lý người Việt Nam.
- Ví dụ: Nghề đan mây tre, đúc đồng, thuốc nam, truyền thống hiếu học, may áo dài, quê em là xứ sở của làn điệu dân ca.
Làng thổ hà, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang là làng nghề truyền thống
làm bánh đa nem.
2.2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên: Chúng ta phải trân trọng, tự hào; sống trong sạch, lương thiện; - Không bảo thủ, lạc hậu, không coi thường hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ; - Biết làm cho những TT đó được rạng rỡ hơn bằng chính sự trưởng thành, thành đạt trong học tập, lao động, công tác của mỗi người.
2.3. Ý nghĩa:
- Tạo ra sức mạnh thúc đẩy các thế hệ sau vươn lên tiếp nối làm rạng rỡ thêm truyền thống.
- Tăng thêm sức mạnh, làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc.
C10
* Điều kiện, hoàn cảnh
- Góc học tập là căn gác nhỏ ỏ ban công, giá sach khiêm tốn, máy catset cũ kĩ.
- Chỉ học ở SGK, sách nâng cao, học theo chương trình trên tivi.
- Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài.
* Bạn Hà đựơc du học là do:
- Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện.
- Nói tiếng Anh thành thạo.
- Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin - ga - po.
- Là người chủ động và tự tin trong học tập.
=> Ý nghĩa: Tự tin giúp cho mọi người vững tin vào cuộc sống, tăng thêm sức mạnh và nghị lực để tạo ra thành quả lớn.
II. Nội dung bài học
2. 1 Khái niệm:
- Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chăn, không hoang mang, dao động.
- Tự tin bằng cương quyết, dám nghĩ, dám làm.
- Đối lập với tự tin là tự ti, mặc cảm.
- Ví dụ : Tự tin thuyết trình trước đám đông, tư tin giao tiếp với người nước ngoài bằng Tiếng Anh.
Học sinh tự tin đưa ra ý kiến của mình trước câu hỏi của cô giáo.
2.2. Ý nghĩa:
- Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sáng tạo.
- Nếu không tự tin con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.
2.3 Cách rèn luyện
- Chủ động, tự giác học tập, tham gia các hoạt động tập thể.
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.
XIN CTLHN ạ
Câu 1:
- Giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
*Biểu hiện:
+ Không xa hoa, lãng phí.
+Không cầu kì, kiểu cách.
* Ý Nghĩa:
+Được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Câu 2:
- Trung thực là luôn tôn trọng lẽ phải, tôn trọng sự thật.
*Biểu hiện:
+ Sống ngay thẳng, thật thà.
+ Dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm.
*Ý nghĩa:
+ Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá, lành mạnh mối quan hệ xã hội và sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng.
Câu 3:
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm chất của mình.
*Biểu hiện:
+ Cư sử đàng hoàng, chuẩn mực.
+Biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác nhắc nhở, trê trách.
*Ý nghĩa:
+ Là phẩm chất cao quý và cần thiết của mọi người.
+ Giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn.
+ Nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân.
+ Được mọi người tôn trọng, quý mến.
Câu 4:
- Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Đoàn kết tương trợ là sự chung sức, thông cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
*Biểu hiện:
+ Quan tâm chia sẻ, cảm thông, giúp đỡ người khác, tha thứ, hi sinh cho người khác.
+ Đoàn kết giúp đỡ người khác.
*Ý nghĩa:
+ Luôn được mọi người kính nể, quý trọng.
+ Là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của mọi người.
+ Giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn.
Câu 5:
- Đạo đức là những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người với người khác, với công việc, với thiên nhiên và môi trường sống, được nhiều người thừa nhận và tự giác thực hiện.
- Kỉ luật là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc.
*Ý nghĩa:
+ Sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
+ Người tự giác tuân thủ kỉ luật và người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức.
Câu 6:
- Tôn sư trọng đạo là sự tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với những người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi nơi, coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí mà thầy đã dạy cho mình.
*Biểu hiện:
+ Tôn trọng thầy cô: Chào hỏi, lệ phép,..
+ Thực hiện tốt nhiệm vụ của học sinh.
+ Nghe giảng, học bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Luôn làm theo những điều thầy dạy.
+ Có hành động đền ơn đáp nghĩa, làm những điều tốt đẹp xứng đáng với sự dạy dỗ của thầy cô.
*Ý nghĩa:
+ Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
+ Là nét đẹp tâm hồn của mỗi con người, giúp con người có nhân nghĩa, thuỷ chung thể hiện đạo lí con người.
*Rèn luyên:
+ Hỏi thăm, giúp đỡ thầy cô giáo lúc cần thiết.
+ Làm tròn trách nhiệm của 1 người học sinh.
+ Vâng lời thầy cô.
Câu 7:
- Khoan dung là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác.
- Biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
*Biểu hiện:
+ Chăm chú nghe để hiểu mọi người.
+ Nhường nhịn bạn bè vả em nhỏ.
+ Tha thứ với lỗi nhỏ của bạn.
*Ý nghĩa:
+ Là đức tính quý báu của con người.
+ Được mọi người yêu mến, tin cậy.
+ Quan hệ mọi người trở nên lành mạnh, dễ chịu.
*Rèn luyên:
+ Sống cởi mở, gần gũi với mọi người
+ Cư sử chân thành
+ Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác.
Câu 8:
- Gia đình văn hoá là gia đình hào thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch văn hoá gia đình, đoàn kết với xóm làng và làm tốt nghĩa vụ công dân.
*Biểu hiện:
+ Không sa vào tệ nạn xã hội.
+ Gia đình hoà thuận
+ Con cái chăm chỉ, ngoan ngoãn.
*Ý nghĩa:
+ Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng con người
+ Gia đình bình yên xã hội ổn định
+ Góp phần xây dựng xã hội văn minh tiến bộ.
*Những việc cần làm để xây dựng 1 gia đình văn hoá:
+ Thực hiện tốt trách nhiệm của mình với gia đình, sống giản dị, không ham muốn những thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ nạn xã hội.
Câu 9:
- Mỗi gai đình, dòng họ Việt Nam đều có truyền thống về văn hoá đạo đức, lao động, nghề nghiệp, học tập,..
- Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ là thể hiện sự hài lòng, hãnh diện về các giá trị tốt đẹp mà gia đình, dòng họ đã tạo ra; bảo vệ; tiếp nối phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy.
*Ý nghĩa:
+ Tạo ra sức mạnh thúc đẩy các tiếp nối làm rạng rỡ thêm truyền thống.
+ Tăng thêm sức mạnh, làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc.
*Những việc cần làm:
+ Tiếp nối truyền thống.
+ Tự hào và biết ơn, trân trọng và giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Lưu giữ truyền thống và truyền lại cho con cháu đời sau.
Câu 10:
- Tự tin là tin tưởng vào khả năng trong mọi việc.
-Dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao động. Là người hành động cương quyết, dám nghĩ dám làm.
*Biểu hiện:
+ Tự quyết định hành động của mình.
+ Không dựa dẫm vào người khác.
+ Tự giải quyết công việc của mình.
*Ý nghĩa:
+ Có thêm sức mạnh nghị lực
+Có sức sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn
+ Không tự tin sẽ trở nên nhỏ bé, yếu đuối.
*Rèn luyên:
+ Tham gia các hoạt động tập thể
+ Cải thiện, xoá bỏ tính rụt rè, tự ti,..
+ Chủ động, tự giác trong học tập..
Chúc bạn học tốt ;))
Giáo dục công dân (GDCD) là một hệ thống kiến thức liên quan đến nhiều lĩnh vực như triết học, đạo đức học, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học, pháp luật, đường lối, quan điểm của Đảng, một số chính sách quan trọng của Nhà nước Việt Nam.
Nguồn : kiến thứcLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK