Bài 9
a)
nCaCO3=nCaO=11,2/56=0,2 mol
mCaCO3=0,2x100=20 g
b)
nCaCO3=nCaO=7/56=0,125 mol
mCaCO3=0,125x100=12,5 g
c)
nCO2=nCaCO3=3,5 mol
VCO2=3,5x22,4=78,4 l
d)
nCaCO3=nCaO=nCO2=13,44/22,4=0,6 mol
mCaCO3=0,6x100=60 g
mCaO=0,6x56=33,6 g
Bài 10
3Fe+2O2->Fe3O4
nO2=8,96/22,4=0,4 mol
a)
nFe=0,4x3/2=0,6 mol
mFe=0,5x56=33,6 g
b)
nFe3O4=nO2/2=0,4/2=0,2 mol
mFe3O4=232x0,2=46,4 g
Đáp án:
Câu 9:
a) Số mol của CaO là:
nCaO=11,2:40=0,28(mol)
to
PTHH: CaCO3------->CaO+CO2
0,28 0,28 /mol
b) Số mol của CaO là:
nCaO=7:40=0,175(mol)
PTHH: CaCO3----> CaO+ CO2
0,175 0,175 /mol
Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:
mCaCO3=0,175x84=14,7(g)
c) PTHH: CaCO3----> CaO+ CO2
3,5 3,5/mol
Thể tích khí CO2 là:
V=3,5x22,4=78,4(L)
d) Số mol của khí CO2 là:
nCO2=13,44:22,4=0,6(mol)
PTHH: CaCO3----> CaO+ CO2
0,6 O,6 /mol
Khối lượng chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng là:
mCaO=0,5x40=24(g)
Câu 10:
a) Số mol của khí O2 là:
nO2=8,96:22,4=0,4(mol)
to
PTHH: 3Fe+2O2------>Fe3O4
0,6 0,4 0,2 /mol
Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
mFe=0,6x56=33,6(g)
b) Khối lượng sản phẩm là:
mFe3O4=0,2x232=46,4(g)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK