Trang chủ Vật Lý Lớp 11 Cho E= 12V, r= 8 R1= 12, R3= 6, đèn...

Cho E= 12V, r= 8 R1= 12, R3= 6, đèn (6V - 6W) a) R2= 4. Tính I, P ngoài. Điện năng tiêu thụ trên R1. Nhận xét đèn. b) Xác định R2 để P ngoài cực đại. c) X

Câu hỏi :

Cho E= 12V, r= 8 R1= 12, R3= 6, đèn (6V - 6W) a) R2= 4. Tính I, P ngoài. Điện năng tiêu thụ trên R1. Nhận xét đèn. b) Xác định R2 để P ngoài cực đại. c) Xác định R2 để P2 cực đại. d) Xác định R2 để đèn sáng bình thường.

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

a) I= 2/3 A; P=40/9W

đèn sáng yếu

b) R2=2 ôm

c) R2 =14 ôm

d)không có

Giải thích các bước giải:

1) a) Đèn có \({I_{dm}} = \frac{6}{6} = 1(A)\); \({R_d} = \frac{6}{1} = 6\left( \Omega \right)\)

\({R_{3d}} = {R_3} + {R_d} = 6 + 6 = 12\left( \Omega \right)\)

\({R_1}//{R_{3d}} \Rightarrow {R_{13d}} = \frac{{12}}{2} = 6\left( \Omega \right)\)

\({R_N} = {R_2} + {R_{13d}} = 4 + 6 = 10\left( \Omega \right)\)

Cường độ mạch: \(I = \frac{E}{{r + {R_N}}} = \frac{{12}}{{8 + 10}} = \frac{2}{3}\left( A \right)\)

Công suất mạch ngoài: \(P = {I^2}{R_N} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}.10 = \frac{{40}}{9}\left( {\rm{W}} \right)\)

Do \({R_1} = {R_{3d}} \Rightarrow {I_1} = {I_3} = \frac{I}{2} = \frac{1}{3}\left( A \right)\)

Cường độ dòng điện qua đèn nhỏ hơn cường độ định mức của đèn nên đèn sáng yếu.

b) Ta có: \({R_N} = {R_2} + {R_{13d}} = {R_2} + 6\)\( \Rightarrow I = \frac{E}{{r + {R_N}}} = \frac{{12}}{{8 + {R_2} + 6}} = \frac{{12}}{{14 + {R_2}}}\)

Công suất mạch ngoài: \({P_N} = {\left( {\frac{{12}}{{14 + {R_2}}}} \right)^2}\left( {{R_2} + 6} \right) = \frac{{144}}{{{{\left( {14 + {R_2}} \right)}^2}}}\left( {{R_2} + 6} \right) = \frac{{144}}{{{{\left( {\frac{8}{{\sqrt {{R_2} + 6} }} + \sqrt {{R_2} + 6} } \right)}^2}}}\)

P lớn nhất khi \(\frac{8}{{\sqrt {{R_2} + 6} }} + \sqrt {{R_2} + 6} \) nhỏ nhất. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si \( \Rightarrow \frac{8}{{\sqrt {{R_2} + 6} }} = \sqrt {{R_2} + 6} \Leftrightarrow {R_2} + 6 = 8 \Leftrightarrow {R_2} = 2\left( \Omega \right)\)

c) Công suất trên R2:

\({P_2} = {\left( {\frac{{12}}{{14 + {R_2}}}} \right)^2}{R_2} = \frac{{144}}{{{{\left( {14 + {R_2}} \right)}^2}}}{R_2} = \frac{{144}}{{{{\left( {\frac{{14}}{{\sqrt {{R_2}} }} + \sqrt {{R_2}} } \right)}^2}}}\)

P2 lớn nhất khi \(\frac{{14}}{{\sqrt {{R_2}} }} + \sqrt {{R_2}} \) nhỏ nhất. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si \( \Rightarrow \frac{{14}}{{\sqrt {{R_2}} }} = \sqrt {{R_2}} \Leftrightarrow {R_2} = 14\left( \Omega \right)\)

d) \(I = \frac{{12}}{{14 + {R_2}}}\) mà \({R_{3d}} = {R_1} \Rightarrow {I_1} = {I_d} = {I_3} = \frac{I}{2} = \frac{6}{{14 + {R_2}}}\)

Đèn sáng bình thường khi \({I_d} = \frac{6}{{14 + {R_2}}} = 1 \Rightarrow \) Không có giá trị R2 thỏa mãn.

Thảo luận

-- Cảm ơn bạn nhiều ạ híc. Có mỗi mình bạn chịu giúp mình

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK