Câu 1: Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là bội chung nhỏ nhất (BCNN) để làm mẫu chung).
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
a) MSC (BCNN): 20
$\frac{3}{4}$ = $\frac{15}{20}$ ; $\frac{1}{20}$
b) MSC (BCNN): 30
$\frac{5}{6}$ = $\frac{25}{30}$ ; $\frac{7}{15}$ = $\frac{14}{30}$
Câu 2: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt các phân thức đã cho.
Câu 3: Để quy đồng mẫu thức hai phân thức $\frac{5}{x^2-4x+4}$ , $\frac{1}{3x-6}$ ta làm như sau:
Tìm MTC (BCNN): Dùng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
x² - 4x + 4 = x² - 2.2.x + 2² = (x - 2)²
3x - 6 = 3(x - 2)
=> MTC: 3(x - 2)²
Phân thức $\frac{5}{x^2-4x+4}$:
$\frac{5}{x^2-4x+4}$ = $\frac{5}{(x-2)^2}$ = $\frac{3.5}{3(x-2)^2}$ = $\frac{15}{3(x-2)^2}$
Phân thức $\frac{1}{3x-6}$:
$\frac{1}{3x-6}$ = $\frac{1}{3(x-2)}$ = $\frac{x-2}{3(x-2)^2}$
mình gửi bạn nhé, chúc bạn học tốt!
Câu 1 :
Các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số :
- Bước 1 : Tìm bội chung của các mẫu ( thường là bội chung nhỏ nhất )
- Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu của các phân số
- Bước 3 : Nhân cả tử và mẫu cho thừa số phụ vừa tìm được
`a,` Quy đồng mẫu `\frac{3}{4} , \frac{1}{20}`
Mẫu số chung : 20
`\frac{3}{4} = \frac{3 . 5}{4 . 5} = \frac{15}{20}`
`\frac{1}{20}`: giữ nguyên
`b,` Quy đồng mẫu `\frac{5}{6} , \frac{7}{15}`
Mẫu số chung : 30
`\frac{5}{6} = \frac{5 . 5}{6 . 5} = \frac{25}{30}`
`\frac{7}{15} = \frac{7 . 2}{15 . 2} = \frac{14}{30}`
Câu 2 :
Theo em quy đồng mẫu thức các phân thức là biến đổi phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
Câu 3 :
`\frac{5}{x^2 - 4x + 4} , \frac{1}{3x - 6}`
Mẫu thức chung : `3(x-2)^2`
`\frac{5}{x^2 - 4x + 4} = \frac{5}{(x-2)^2} = \frac{5 . 3}{3 . (x-2)^2} = \frac{15}{3(x-2)^2}`
`\frac{1}{3x - 6} = \frac{1}{3(x-2)} = \frac{x-2}{3(x-2)^2}`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK