Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 40. Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như...

Câu 40. Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như sau: -A - U - X - X - G - A - U - X – Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn của đoạn gen đã tổng hợp ARN nói trên?

Câu hỏi :

Câu 40. Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như sau: -A - U - X - X - G - A - U - X – Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn của đoạn gen đã tổng hợp ARN nói trên? A. - A - T - X - X - G - A - T - X -. B. - A - T - X - X - G - T - A – X-. C. - T - A - G - G - X - T - A - G -. D. - T - A - G - G - X – A- T – G-. Câu 41. mARN có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin? A. Gắn axit amin vào để tổng hợp prôtêin. B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất. C. Chứa thông tin mã hoá các axit amin. D. Cấu trúc nên ribôxôm tham gia vào tổng hợp prôtêin. Câu 42. Mạch bổ sung của gen có trình tự là: …-TXATGAAXGT-… Trình tự của mARN do gen tổng hợp là A. …-TGXAAGTAXT-… B. …-UXAUGAAXGU-… C. …-AXGUUXAUGA-… D. …-AGUAXUUGXA-… Câu 43. Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng? A. ADN → ARN → prôtêin → tính trạng. B. Gen → mARN → prôtêin → tính trạng. C. Gen → mARN → tính trạng. D. Gen → ARN → prôtêin → tính trạng. Câu 44. Các bước của quá trình hình thành chuỗi axit amin nào sau đây là đúng? (1). Các tARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X. (2). Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN thì 1 axit amin được gắn vào chuỗi axit amin. (3). mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin. (4). Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong. A. (1) → (2) → (4) → (3). B. (2) → (1) → (4) → (3). C. (3) → (1) → (2) → (4). D. (3) → (2) → (1) → (4) giúp em với...

Lời giải 1 :

Câu $40$

Đáp án: $C$

Giải thích:

-Vì trong quá trình tổng hợp ARN thì các $Nu$ trên mạch khuôn liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung:

$+,A$ liên kết với $U$

$+,T$ liên kết với $A$

$+,G$ liên kết với $X$

$+,X$ liên kết với $G$

Mạch ARN:

$-A-U-X-X-G-A-U-X-$

$→$ Mạch khuôn:

$-T-A-G-G-X-T-A-G-$

Câu $41$

Đáp án: $B$

Giải thích:

-Vì ARN gồm $3$ loại là:

+, $mARN$

+, $tARN$

+, $rARN$

-Trong đó $mARN$ là ARN thông tin có chức năng truyền đạt thông tin về cấu trúc của $Prôtêin$ sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất

Câu $42$

Đáp án: $D$

Giải thích:

--Vì trong quá trình tổng hợp ARN thì các $Nu$ trên mạch khuôn liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung:

$+,A$ liên kết với $U$

$+,T$ liên kết với $A$

$+,G$ liên kết với $X$

$+,X$ liên kết với $G$

Mạch khuôn:

$…-TXATGAAXGT-…$

$→$ Mạch $mARN$

$…-AGUAXUUGXA-…$

Câu $43$

Đáp án: $B$

Giải thích:

-$\text{Gen→mARN→prôtêin→tính trạng}$

-Trong đó Gen ($1$ đoạn) là mạch khuôn để tổng hợp nên $mARN$ xảy ra trong nhân tế bào

-$mARN$ là mạch khuôn để tổng hợp nên chuỗi $Polipeptit$ cấu trúc bậc $1$ của $Protein$

-$Protein$ trực tiếp tham gia vào các hoạt động sinh lí của tế bào để hình thành tính trạng của cơ thể

Câu $44$

Đáp án: $C$

Giải thích:

-Vì quá trình hình thành chuỗi axitamin gồm các bước sau:

+, $mARN$ rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin

+, Các $tARN$ mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung $A – U; G – X$ và ngược lại

+, Khi ribôxôm dịch $1$ nấc trên $mARN$ thì $1$ axit amin được gắn vào chuỗi axit amin

+, Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của $mARN$ thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong

Thảo luận

-- e cảm ơn ạ :>

Lời giải 2 :

Áp dụng :

– Theo NTBS: Các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X

                Trong quá trình phiên mã các nuclêôtit trên gen liên kết với các nuclêôtit  môt trường theo nguyên tắc:

                       A mạch gốc liên kết với U môi trường

                       T mạch gốc liên kết với A môi trường

                       G mạch gốc liên kết với X môi trường

                       X mạch gốc liên kết với G môi trường

Lưu ý: Trình tự nuclêôtit mARN giống trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung (Thay T bằng U)

Giải : 

Câu 40C. - T - A - G - G - X - T - A - G -.

Mạch ARN :     -A - U - X - X - G - A - U - X –

Mạch khuôn :    - T - A - G - G - X - T - A - G. 

Câu 41. B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất. ( tr51, sinh 9 )

Câu 42. Khi biết mạch bổ sung => Xác định mạch gốc => xác định ARN (theo nguyên tắc bổ sung)

Mạch bổ sung : - T - X - A - T - G - A - A - X - G - T -

Mạch gốc :       - A - G - T - A - X - T - T - G - X - A - 

Mạch mARN :  - U - X - A - U - G - A - A - X - G - U - 

Đáp án : B. -U-X-A-U-G-A-A-X-G-U-

Câu 43. B. Gen → mARN → prôtêin → tính trạng. ( trang 58 , phần II, sinh 9)

Câu 44. C. (3) → (1) → (2) → (4)

1.  mARN rời khỏi nhân đến riboxom để làm khuôn mẫu tổng hợp protein.

2. Các tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X, sau đó đặt axit amin vào đúng vị trí.

3. Khi riboxom dịch đi một nấc trên mARN thì một axit amin được nổi tiếp vào chuỗi.

4. Khi riboxom được dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong và tách khỏi riboxom, riboxom tách ra thành 2 tiểu phần.

- Kết quả: tạo ra chuỗi pôlipeptit gồm các axit amin với trình tự sắp xếp được quy định bởi trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mARN.

~ học tốt nhe~

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK