Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 1: Qúa trình tự nhân đôi đã diễn ra...

Câu 1: Qúa trình tự nhân đôi đã diễn ra trên mấy mạch của ADN? A. 4 mạch. B. 1 mạch. C. 3 mạch. D. 2 mạch. Câu 2: Mức phản ứng của một cơ thể do yếu tố nào sau

Câu hỏi :

Câu 1: Qúa trình tự nhân đôi đã diễn ra trên mấy mạch của ADN? A. 4 mạch. B. 1 mạch. C. 3 mạch. D. 2 mạch. Câu 2: Mức phản ứng của một cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định? A. Kiểu gen của cơ thể B. Thời kì sinh trưởng C. Điều kiện môi trường D. Thời kì phát triển Câu 3: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu? A. 100 % Quả đỏ . B. 25% Quả đỏ:25% quả vàng . C. 75% Quả đỏ:25% quả vàng. D. 50% Quả đỏ:50% quả vàng . Câu 4: Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN. B. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST. C. Tác động trực tiếp của môi trường sống. D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen. Câu 5: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong chu kì tế bào? A. Kì giữa. B. Kì trung gian C. Kì đầu D. Kì sau và kì cuối. Câu 6: Phép lai nào dưới đây tạo ra ở con lai F1 có 1 kiểu hình và 1 kiểu gen ( gen A quy định mầu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mầu trắng)? A. P: Aa x aa B. P: AA x Aa. C. P: Aa x Aa D. P: AA x aa Câu 7: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính sẽ thế nào? A. Luôn luôn là một cặp không tương đồng. B. Luôn luôn là một cặp tương đồng. C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính. D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng. Câu 8: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự sắp xếp các nucleotit như sau: -T-A-X-A-G-G-G-X-T-A- Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự sắp xếp các nucleotit là: A. -A-U-G-U-X-X-X-G-A-U- B. -A-T-G-T-X-X-X-G-A-T- C. – T-A-X-G-G-G-G-X-T-A- D. -U-A-X-G-A-G-X-X-G-A- Câu 9: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể tam nhiễm của ngô có 20 NST. B. Thể 1 nhiễm của ngô có 19 NST. C. Thể tam bội của ngô có 30 NST. D. Thể 4n của ngô có 38 NST. Câu 10: Đột biến gen là : A. Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. B. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit. C. Những biến đổi trong vật chất di truyền. D. Những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. Câu 11: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là: A. A, D, R, T. B. A, T, G, X. C. U, R, D, X. D. A, U, G, X. Câu 12: Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con : A. 2 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 13: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng: A. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X B. Mất 1 cặp nucleotit C. Thêm 1 cặp nucleotit D. Thay thế cặp G-X bằng một cặp A-T Câu 14: Đơn phân của ARN là: A. Nucleotit B. axitamin C. Nucleoxom D. Ribooxom Câu 15: Hiện tượng di truyền liên kết là do: A. Các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh. B. Các gen phân li độc lập trong giảm phân. C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cung một cặp NST. D. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Câu 16: Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai phân tính tỉ lệ kiểu hình 1:1(gen B quy định mầu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định mầu trắng)? A. P: Bb x bb B. P: BB x BB. C. P: bb x bb. D. P: BB x bb Câu 17: Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, trong đó có: A.8 NST đơn B. 8 NST kép C. 16 NST kép D. 16 NST đơn Câu 18: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là: A. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. C. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần. D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. Câu 19: Bệnh Đao ở người thuộc thể đột biến nào sau đây? A. Thừa 1 NST ở các cặp NST thường. B. Thiếu 1 NST ở cặp số 21. C. Thừa 1 NST ở cặp NST giới tính. D. Thừa 1 NST ở cặp số 21. Câu 20: Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là: A. AA, Aa và aa. B. AA và aa. C. Aa và aa. D. AA và Aa.

Lời giải 1 :

Câu 1:

Qúa trình tự nhân đôi diễn ra trên $2$ mạch của ADN

⇒Chọn D

Câu 2:

Mức phản ứng của một cơ thể là do kiểu gen của cơ thể quy định

⇒Chọn A

Câu 3:

Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là 50% Quả đỏ:50% quả vàng 

⇒Chọn D

Câu 4:

Nguyên nhân gây ra thường biến là tác động trực tiếp của môi trường sống

⇒Chọn C

Câu 5:

Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì trung gian

⇒Chọn B

Câu 6:

Phép lai  tạo ra ở con lai F1 có 1 kiểu hình và 1 kiểu gen là $P$: $AA × aa$

⇒Chọn D

Câu 7:

Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính

⇒Chọn C

Câu 8:

$mARN$: $-A-U-G-U-X-X-X-G-A-U-$

⇒Chọn A

Câu 9:

Phát biểu đúng: Thể 1 nhiễm của ngô có $19$ NST, thể tam bội của ngô có $30$ NST

⇒Chọn B hoặc C

Câu 10:

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit

⇒Chọn B

Câu 11:

Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là: $A, T, G, X$

⇒Chọn B

 Câu 12:

Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra $4$ tế bào con

⇒Chọn B

Câu 13:

Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng hay thế cặp G-X bằng một cặp A-T

⇒Chọn D

Câu 14:

Đơn phân của ARN là: Nucleotit

⇒Chọn A

Câu 15:

Hiện tượng di truyền liên kết là do các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cung một cặp NST

⇒Chọn C

Câu 16:

Phép lai cho kết quả ở con lai phân tính tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: $P$: $Bb × bb$

⇒Chọn A

Câu 17:

Ruồi giấm có $2n=8$

Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, trong đó có: $8$ NST đơn

⇒Chọn A

Câu 18:

Đáp án đúng: NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần

⇒Chọn D

Câu 19:

Bệnh Đao ở người thuộc thể đột biến thừa 1 NST ở cặp số 21

⇒Chọn D

Câu 20:

Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là $AA$, $Aa$

⇒Chọn D

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 0njkNV ajnc scva

Giải thích các bước giải:xvccc

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK