`a.`
- Cho lai hai cây thuần chủng khác nhau về kiểu hình thu được đời `F_1` toàn cây quả đỏ tròn
`→` Tính trạng quả đỏ, quả tròn là các tính trạng trội
* Quy ước:
`A` - Quả đỏ `a` - Quả vàng
`B` - Quả tròn `b` - Quả bầu dục
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_2:`
Quả đỏ : Quả vàng `= (905 + 907) : (304 + 306) ≈ 3 : 1`
`→` Cây `F_1` và cây đem lai có kiểu gen $Aa × Aa$ `(1)`
Quả tròn : Quả bầu dục `= (905 + 304) : (907 + 306) ≈ 1 : 1`
`→` Cây `F_1` và cây đem lai có kiểu gen $Bb × bb$ `(2)`
- Tổ hợp kết quả của `2` phép lai:
`(3 : 1).(1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1` (Giống với tỉ lệ ở đề bài)
`⇒` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
- Từ `(1)` và `(2),` cây `F_1` và cây đem lai có kiểu gen hoàn chỉnh là $AaBb × Aabb$
`→` Kiểu gen của đời `P` là $AABB × aabb$ hoặc $AAbb × aaBB$
`b.`
- Cây `F_1` có kiểu gen `AaBb`
- Cho cây `F_1` tự thụ phấn:
`F_1 × F_1: AaBb × AaBb`
· Phép lai $Aa × Aa$ cho đời con tỉ lệ kiểu gen là `1/4`$AA$ `: 1/2Aa` `:1/4`$aa$ và tỉ lệ kiểu hình là `3/4` cây quả đỏ `: 1/4` cây quả vàng
· Phép lai $Bb × Bb$ cho đời con tỉ lệ kiểu gen là `1/4`$BB$ `: 1/2Bb` `:1/4`$bb$ và tỉ lệ kiểu hình là `3/4` cây quả tròn `: 1/4` cây quả bầu dục
- Cây quả đỏ tròn dị hợp về một cặp gen có kiểu gen $AaBB; AABb$
- Tỉ lệ kiểu gen $AaBB$ và $AABb$ ở đời `F_2` là:
`1/2 . 1/4 + 1/4 . 1/2 = 1/4`
- Tỉ lệ cây quả đỏ tròn ở đời `F_2` là:
`3/4 . 3/4 = 9/16`
- Trong số các cây quả đỏ tròn ở đời `F_2,` cây quả đỏ tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ `{1/4}/{9/16} = 4/9`
Khi cho lai hai cây thuần chủng khác nhau về kiểu hình thu được F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn.
⇒ Đỏ, tròn trội hoàn toàn so với các tính trạng lặn (quả vàng, bầu dục)
Qui ước: Gen `A:` quả đỏ Gen `B:` quả tròn
Gen `a:` quả vàng Gen `b:` quả bầu dục
`-` Xét riêng từng cặp tính trạng ở `F_2:`
`+` Xét màu sắc quả:
`text(Quả đỏ)/text(Quả vàng)` `=` `(905+907)/(304+306)` `=` `3/1`
Theo Qui luật phân li của Menđen ⇒ Kiểu gen của `F_1` `×` 1 cây đem lai: :` `Aa × Aa` `(1)`
`+` Xét dạng quả:
`text(Quả tròn)/text(Quả bd)` `=` `(905+304)/(907+306)` `=` `1/1`
Theo lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `F_1` `×` 1 cây đem lai: `Bb × b b` `(2)`
`-` Xét chung các tính trạng ở `F_2:`
`(3:1)(1:1) = 3:3:1:1`
`→` Phù hợp với tỉ lệ đề cho.
⇒ Các tính trạng phân li độc lập với nhau. `(3)`
Từ `(1), (2), (3)` `⇒` Kiểu gen của `F_1` `×` 1 cây đem lai: `AaBb × Aab b`
Mà `P` có kiểu gen thuần chủng
⇒ KG của `P` là: `A Ab b` `×` `aaBB` hoặc `A ABB` `×` `aab b`
b, Kiểu gen của `F_1:` `AaBb`
Cho `F_1` tự thụ phấn:
`F_1 × F_1` `AaBb` `×` `AaBb`
`G_(F_1):` `1/4 AB, 1/4 Ab, 1/4 aB, 1/4 ab` `1/4 AB, 1/4 Ab, 1/4 aB, 1/4 ab`
`F_2:` `TLKG:`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{1/16AABB}&\text{1/16AAbb}&\text{1/16aaBB}&\text{1/16aabb}\\\hline \text{2/16AABb}&\text{2/16Aabb}&\text{2/16aaBb}\\\hline \text{2/16AaBB}&\text{}&\text{}\\\hline \text{4/16AaBb}&\text{}&\text{}\\\hline\end{array}
`TLKH:` `9/16` Đỏ, tròn : `3/16` Đỏ, bầu dục : `3/16` Vàng, tròn : `1/16` Vàng, bàu dục
`-` Tỉ lệ kiểu gen `A ABb` và `AaBB` ở `F_2:`
`2/16 + 2/16 = 1/4`
`-` Tỉ lệ những cây có kiểu gen dị hợp về một cặp gen trong những cây có kiểu hình quả màu đỏ, dạng quả tròn ở `F_2`:
`1/4 : 9/16 = 4/9`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK