$17.$ $T$
$-$ Câu thứ $2$ của đoạn văn.
$18.$ $F$
$-$ Câu thứ $4$ của đoạn văn.
$19.$ $F$
$-$ Câu thứ $4 + 5$ của đoạn văn.
$20.$ $T$
$-$ Câu thứ $1$ của đoạn văn.
$21.$ $C$
- respond $=$ answer (v.): phản hồi, trả lời.
$22.$ $A$
- bravery (n.): lòng dũng cảm.
- Người viết muốn đề cập đến công việc của những người lính cứu hỏa và sự dũng cảm của họ.
$23.$ $B$
- Trước danh từ: tính từ.
$→$ important (adj.): quan trọng.
$24.$ $D$
- Thì hiện tại đơn: S + V (s/es).
- "every family": danh từ số ít.
$→$ Dùng "has".
$25.$ $B$
- S + can + V (Bare): ai đó có thể làm gì.
- Nói về khả năng làm việc gì ở hiện tại.
$→$ learn (v.): học hỏi.
$26.$ $B$
- a lot of + danh từ đếm được số nhiều.
- library (n.): thư viện.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK