Bài 6: Chia động từ trong ngoặc sao cho thích hợp
1. Jane wish she could go (can/go) travelling at least once a year.
2. Jim wishes he earned (earn) more money so that he would live more comfortable.
3. My mother wishes she didn't have (not have) to work for extra hours.
4. The little boy wishes it didn't rain (not rain) at the moment.
5. I wish I was (be) healthier so that I could play some extreme sports.
6. Tim is sad because he has lost his bike. He wishes his mother bought (buy) him a new one.
7. I wish someone offered (offer) me an opportunity to study abroad.
8. Jim is bored as he is doing his homework now. He wish he did (do) his homework.
9. My father is an officer but he wishes he was (be) was/were a famous singer.
10. My mother never let me go to school on my own. I wish she let (let) let me go alone.
giải thích
*Câu wish ở hiện tại: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Cấu trúc: S + wish(es) + that + S + Ved/P1 + O (câu khẳng định)
(Nhận biết qua các từ gạch chân)
*Câu wish ở quá khứ: ko có
Cấu trúc: S + wish(es) + that + S + had + Ved/ P2 + O (câu khẳng định)
*Câu wish ở tương lai: 1
Cấu trúc: S + wish(es) + that + S + would/ could + V + O (câu khẳng định)
(Nhận biết qua các từ gạch chân)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK