1. Be more confident and you will perform better.
→ cấu trúc so sánh hơn: S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + V
2. I have more time on computer, so I spare less time with my family.
→ so là mệnh trạng ngữ chỉ kết quả.
3. Tom wants to go to the party but his mother doesn't let him go.
→ but dùng để ám chỉ sự đối lập
4. Louis is a good singer and he is a brilliant actor.
→ dùng để thêm thông tin
----------------------------------------------
@chy22
xin hay nhất
1. Be more confident and you will perform better.
(so sánh hơn)
2. I have more time on computer, so I spare less time with my family.
(so đứng trước mệnh đề chỉ kết quả, trước đó đi kèm dấu phẩy)
3. Tom wants to go to the party but his mother doesn't let him go.
(but nối 2 mệnh đề tương phản với nhau về mặt ngữ pháp)
4. Louis is a good singer and he is a brilliant actor.
(and nối 2 mệnh đề tương đồng với nhau về mặt ngữ pháp)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK