1. B => Trạng từ chỉ tần suất thường đi trước động từ thường.
2. always play => Vì "Nam and his father" là số nhiều nên dùng động từ nguyên mẫu "play" và "always" đứng trước động từ.
3. To talk about an action that's happening now/ to talk about an action that's happening in the future.
=> Chúng ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn khi nói về một hành động đang xảy ra hoặc một hành động sắp xảy ra trong tương lai.
4. We use the Present Simple to talk about something that happens regularly or repeatedly.
=> Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về một điều gì đó xảy ra thường xuyên hoặc lặp đi lặp lại.
5. is watering => Diễn tả một hành động đang xảy ra nên dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
6. Negative => Nếu động từ ở dạng khẳng định trong câu thì động từ của câu hỏi đuôi ở dạng phủ định.
7. C => Trạng từ chỉ tần suất thường đi sau động từ tobe.
9. How does your sister go to school? => Câu hỏi thì Hiện tại đơn: Wh-word + do/does + S + V-inf?
10. is coming => Diễn tả một hành động đang xảy ra nên dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
11. wasn't it => Động từ ở dạng khẳng định trong câu nên động từ của câu hỏi đuôi ở dạng phủ định.
12. had better => Had better và Should = Ought to đều có nghĩa là nên nhưng Had better dùng trong trường hợp khẩn cấp mà nếu bạn không làm theo thì sẽ phải chịu hậu quả xấu
13. should/ ought to => Should = Ought to + V-inf: nên làm gì
14. should/ ought to => Should = Ought to + V-inf: nên làm gì
15. isn't there => Động từ ở dạng khẳng định trong câu nên động từ của câu hỏi đuôi ở dạng phủ định.
16. They => Khi Chủ ngữ = Everybody, Everyone, Nobody, Somebody, thì chủ ngữ của câu hỏi đuôi = They.
17. it => Khi Chủ ngữ = Everything, Something, Nothing, thì chủ ngữ của câu hỏi đuôi = it.
18. aren't they => Chủ ngữ là "Everybody" nên câu hỏi đuôi dùng they, động từ chia ở dạng phủ định.
19. Positive => => Nếu động từ ở dạng phủ định trong câu thì động từ của câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
20. aren't I => Trong câu có "I am" thì câu hỏi đuôi là "aren't I"
21. are you => Động từ ở dạng phủ định trong câu nên động từ của câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
22. True => Chúng ta luôn sử dụng " dạng rút gọn" như "aren't" thay vì "are not" trong các câu hỏi đuôi ở dạng phủ định.
23. B => Trạng từ chỉ tần suất thường đi trước động từ thường.
24. drives/is taking => Câu 1: Diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại nên dùng thì Hiện tại đơn/ Câu 2: Diễn tả một sự thay đổi tạm thời nên dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
25. is always making => Sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn kết hợp với "always" để thể hiện một lời phàn nàn.
26. am taking part in => Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai nên dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
27. isn't it => Động từ ở dạng khẳng định trong câu nên động từ của câu hỏi đuôi ở dạng phủ định.
28. isn't he => Động từ ở dạng khẳng định trong câu nên động từ của câu hỏi đuôi ở dạng phủ định.
29. should/ ought to + V-inf: nên
30. True => "Ought to" hiếm khi được sử dụng trong câu phủ định hoặc câu hỏi.
31. At the end of the sentence => Câu hỏi đuôi nên ở cuối câu.
32. is teaching => Diễn tả 1 hành động đang xảy ra nên dùng thì Hiện tại tiếp diễn.
33. Ha always cycles to school. => Hà luôn đạp xe đến trường.
34. Grade 7 is taking the Mid-term test on 10th October. => Lớp 7 làm bài Kiểm tra giữa kì I ngày 10/10.
35. Huyen is playing basketball in the school yard now. => Bây giờ Huyền đang chơi bóng rổ ở sân trường.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK