6. If we hadn't been busy, we would have gone to the cinema last night
7. If we had known she was sick, we would have come to see her
8. She would have spoken to him possibly if she hadn't been so shy
7. C1 : If he saves from now, he can buy the car
C2 : If he does not save from now, he can not buy the car
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Công thức : If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không thể trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ.
Công thức : S + Had + PII, S + would (could, might..) have + pII
Đáp án:
`-` Câu điều kiện loại `1:`
`->` S + (not) + V (s / es) + O ; S + can / shall / will (not) + O.
`-` Câu điều kiện loại `3:`
`->` S + had (not) + V3 / VpII ; S + would / could / might have (not) + V3 / VpII.
`6.` If we hadn't been busy, we would have gone to the cinema last night.
`7.` If we had known she was sick, we would have come to see her.
`8.`
`-` If he saves from now, he can buy the car.
`-` If he doesn't save from now, he can't buy the car.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK