NOTE: Thì Hiện tại đơn: Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại, chân lí, sự thật hiển nhiên.
- Động từ TOBE:
Với số ít(he/she/it) - is
Với số nhiều (You/we/they) - are
- Động từ thường: S + V(s/es) + O.
Thì Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả một sự việc/hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói, hoặc một sự việc tạm thời.
______________________________________________________________
$2.$ am
$3.$ is wearing
$4.$ is standing
$5.$ are drinking
$6.$ are dancing
$7.$ are sitting
$8.$ enjoying
→ Vì là dấu phẩy, chưa kết thúc một câu nên ta không thêm are
$9.$ chatting
$10.$ go
→ Often là dấu hiệu nhận biết của thì HTĐ
$11.$ dress
$12.$ travel
$13.$ make
→ Never cũng có thể dùng trong thì Hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn
It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) are at Jane's birthday party. Jane (2. wear) is wearing a beautiful long dress and (3. stand) standing next to her boyfriend. Some guests (4. drink) are drinking wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) are dancing in the middle of the room. Most people (6. sit) are sitting on chairs, (7. enjoy) enjoying foods and (8. chat) chatting with one another. We often (9. go) go to our friends' birthday parties. We always (10. dress) dress well and (11. travel) travel by taxi. Parties never (12. make) make us bored because we like them.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK