45 :
a)
Số thứ nhất : (---)---)---)---)---)---)---)
Số thứ hai : (---)---)---)---)---)---)---)---) > 90
Tổng số phần bằng nhau :
7 + 8 = 15 (phần)
Số thứ nhất :
90 : 15 x 7 = 42
Số thứ hai :
90 : 15 x 8 = 48
Đáp số : 42 ; 48 .
b)
Số thứ nhất : (---)---)---)---)---)---)---)---)
Số thứ hai : (---)---)---)---)---) ^33
Hiệu số phần bằng nhau :
8 - 5 = 3 (phần)
Số thứ nhất :
33 : 3 x 8 = 88
Số thứu hai :
33 : 3 x 5 = 55
Đáp số : 88 ; 55 .
46 :
Cây cam : (---)
Cây chanh : (---)---)---) > 64 cây
Tổng số phần bằng nhau :
1 + 3 = 4 (phần)
Số cây cam trong khu vườn đó :
64 : 4 x 1 = 16 (cây cam)
Số cây chanh trong khu vườn đó :
64 : 4 x 3 = 48 (cây chanh)
Đáp số : 16 cây cam ; 48 cây chanh .
47 :
Nửa chu vi hình chữ nhật sân vận động :
400 : 2 = 200 (m)
Chiều dài : (---)---)---)
Chiều rộng : (---)---) > 200 m
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 2 = 5 (m)
Chiều dài sân vận động hình chữ nhật :
200 : 5 x 3 = 120 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật sân vận động :
200 : 5 x 2 = 80 (m)
Diện tích sân vận động hình chữ nhật :
120 x 80 = 9600 (m²)
Đáp số : a) 120 m ; 80 m .
b) 9600 m² .
48 :
Tổng số đường cửa hàng bán được trong hai ngày :
40 x 2 = 80 (kg)
Ngày thứ nhất bán : (---)---)---)
Ngày thứ hai bán : (---)---)---)---)---) > 80 kg .
Tổng số phần bằng nhau :
5 + 3 = 8 (phần)
Ngày thứ nhất bán được số ki-lô-gam đường :
80 : 8 x 3 = 30 (kg)
Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam đường :
80 : 8 x 5 = 50 (kg)
Đáp số : 30 kg đường ; 50 kg đường .
49 :
quả cam : (---)
quả táo : (---)---)
quả xoài :(---)---)---) > 18 quả
Tổng số phần bằng nhau :
1 + 2 + 3 = 6 (phần)
Số quả cam :
18 : 6 x 1 = 3 (quả)
Số quả táo :
18 : 6 x 2 = 6 (quả)
Số quả xoài :
18 : 6 x 3 = 9 (quả)
Đáp số : 3 quả ; 6 quả ; 9 quả .
50 :
Học sinh nữ : (---)---)---)---)---)---)---)
Học sinh nam : (---)---)---)---)---)---)---)---)---) > 4 em
Hiệu số phần bằng nhau :
9 - 7 = 2 (phần)
Số học sinh nữ trong lớp đó :
4 : 2 x 7 = 14 (nữ)
Số học sinh nam trong lớp đó :
4 : 2 x 9 = 18 (nam)
Đáp số : 14 học sinh nữ ; 18 học sinh nam .
giải thích :
Tổng-tỉ : 45 ; 46 ; 48 ; 49 .
B1 : vẽ sơ đồ .
B2 : tính tổng sô phần bằng nhau .
B3 : tìm số bé .
B4 : tìm số lớn .
Hiệu tỉ : 47 .
B1 : vẽ sơ đồ .
B2 : tính hiệu số phần bằn nhau .
B3 : tìm số bé .
B4 tìm số lớn .
(>'v'<) cho mik ctlhn nha .
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Bài 45 :
a) Tổng số phần bằng nhau là : 7 + 8 = 15 ( phần )
→ Số thứ nhất là : 90 : 15 × 7 = 42
→ Số thứ hai là : 90 - 42 = 48
b) Hiệu số phần bằng nhau là : 8 - 5 = 3 ( phần )
→ Số thứ nhất là : 33 : 3 × 8 = 88
→ Số thứ hai là : 88 - 33 = 55
Bài 46
Tổng số phần bằng nhau là : 1 + 3 = 4 ( phần )
Số cây cam trong vườn là : 64 : 4 × 1 = 16 ( cây )
Số cây chanh là : 64 : 4 × 3 = 48 ( cây )
Đáp số : 16 cây cam , 48 cây chanh
Bài 47
a) Nửa chu vi sân vận động đó là : 400 : 2 = 200 ( m )
Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều dài của sân là : 200 : 5 × 3 = 120 ( m )
Chiều rộng của sân là : 200 - 120 = 80 ( m )
b) Diện tích của sân vận động là : 120 × 80 = 9600 ( $m^{2}$ )
Đáp số : a) Chiều dài : 120 m ; Chiều rộng : 80 m
b) Diện tích 9600 $m^{2}$
Bài 48 :
Trong hai ngày đó họ bán được : 40 × 2 = 80 ( kg )
Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 ( phần )
Ngày thứ nhất bán được số kg đường là : 80 : 8 × 3 = 30 ( kg )
Ngày thứ hai bán được số kg đường là : 80 - 30 =50 ( kg )
Đáp số : Ngày thứ nhất : 30 kg ; Ngày thứ hai : 50 kg
Bài 49 :
Vì số cam bằng 1/2 số táo , số xoài gấp 3 lần quả cam
Vậy coi số cam là 1 phần thì số táo là 2 phần, số xoài 3 phần
→ Tổng số phân bằng nhau là : 1 + 2 + 3 = 6 ( phần )
Có số quả cam là : 18 : 6 × 1 = 3 ( quả )
Số qủa táo là : 3 × 2 = 6 ( quả )
Số quả xoài là : 3 × 3 = 9 ( quả )
Đáp số : 3 quả cam, 6 quả táo, 9 quá xoài
Bài 50:
Hiệu số phần bằng nhau là : 9 - 7 = 2 ( phần )
Số học sinh nam là : 4 : 2 × 9 = 18 ( học sinh )
Số học sinh nữ là : 18 - 4 = 14 học sinh
Đáp số : 18 học sinh nam, 14 học sinh nữ
Chúc bạn học tốt
XIn 5 sao + cảm ơn + Ctlhn được không ạ
#hoangthuyc2#
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK