Trang chủ Hóa Học Lớp 9 4. Trắc nghiệm vận dụng: Câu 1: Chất nào sau...

4. Trắc nghiệm vận dụng: Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit? A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào

Câu hỏi :

4. Trắc nghiệm vận dụng: Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit? A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây? A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. Cu Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây? A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3 Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây? A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2 C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2. Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí? A. Al và dung dịch HCl. B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4. C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc. D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng? A. Fe + HCl → FeCl3 + H2 C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2 Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai? A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím. B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2. C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu. D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2. Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là A. làm quỳ tím hóa đỏ. B. tính háo nước. C. trung hòa các bazơ. D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari. giúp em với

Lời giải 1 :

$\textit{Đáp án + Giải thích các bước giải:}$

Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?
A. HCl

B. CO2

C. H2SO4

D. NaOH

Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Al2O3

B. SO2

C. Na2SO4

D. Cu

Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. CuO

B. KOH

C. Ag

D. NaHCO3 Câu

4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?

A. CuO, NaOH, Na2SO4

B. Fe, Al2O3, BaCl2

C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3

D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2.

Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí?

A. Al và dung dịch HCl.

B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4.

C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc.

D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4

Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng?

A. Fe + HCl → FeCl3 + H2

C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O

D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2

Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.

B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.

C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.

D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2.

Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là  

A. làm quỳ tím hóa đỏ.

B. tính háo nước.

C. trung hòa các bazơ.

D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 1d

2a

3c

4b

5b

6b

7d

8b

Giải thích các bước giải:

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK