Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Hãy giúp tôi Bài1. Điềntrợđộngtừ ở dạngphủđịnh 1. I ………....

Hãy giúp tôi Bài1. Điềntrợđộngtừ ở dạngphủđịnh 1. I ………. like tea. 2. He ………. play football in the afternoon. 3. You ………. go to bed at midnight. 4. They……….do

Câu hỏi :

Hãy giúp tôi Bài1. Điềntrợđộngtừ ở dạngphủđịnh 1. I ………. like tea. 2. He ………. play football in the afternoon. 3. You ………. go to bed at midnight. 4. They……….do the homework on weekends. Bài2. Tìmvàsửalỗisai 1. Windy always watch TV at 9 p.m before going to bed at 10 p.m. >> 2. Sometimes, we goes swimming together with her family. >> Bài3. Chia độngtừtrongngoặcđúngđểhoànthànhđoạnvănsau (thìhiệntạiđơnhoặchiệntạitiếpdiễn) Dear Editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a small town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture _____________________ (belong) to everybody, and I _____________________ (not understand) why the town leaders _____________________ (not do) to preserve it. They simply _____________________ (not care). B. Bàitậpthìquákhứ đơn cơ bản Bài 1: Chia độngtừ trong ngoặcđểhoànthànhnhững câu sau 1. I (eat)___________ dinneratsixo’clockyesterday. 2. A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________. 3. Myneighbor (buy)___________ a newcarlastweek. 4. They (go)___________ to Italyontheirlastsummerholiday. Bài 2: Chuyểnnhững câu dưới đây từhiệntại đơn sang quákhứ đơn 1. He goes to the swimmingpoolbecause he likesswimming. >> 2. Doesshebuy the newspaper in the shopoverthere? >> Bài 2: Chuyểnnhững câu sau sang câu phủđịnhvà nghi vấn 1. Nam wrote an essay in Literatureclassthismorning. >> 2. Wealwayshad a nicetimeonChristmasholiday in the past. >> C. Bàitậpthìtươnglai đơn cơ bản Bài 1: Hoànthànhnhữngcâusauđâybằngcách chia độngtừ ở thìtươnglaiđơn (will hoặctobe going to) 1. “What are your plans for this evening?” I ________ (meet) my friends and then go to a birthday party. 2. If you revise for the exam , I’m sure you ________ (get) a good result. Bài2: Tìmvàsửalỗisai (Tôđỏchỗsaivàviếtđápán dung saudấu>>) 1. If she loves her job, what do she do?>> 2. We spend three weeks in Korea with our parents to find out.>> Bài3: Chọnđápánđúng – Bàitậpvềthìtươnglaiđơn 1. Tomorrow I ________ (paint) all day. A. will be painting B. willpaint C. will be paint 2. By the timewegetthere, the store ________ (close). A. willclose B. willhaveclosed C. closed 3. I ________ (see) youtomorrowat 3:00 PM. A. willsee B. see C. will be seeing 4. Afterwefinishthisvideo, I ________ (see) allofthisdirector’smovies. A. willsee B. will be seeing C. willhaveseen 5. P1: Can I comeover in an hour? P2: No, I ________ (clean) the house. A. willclean B. will be cleaning C. clean Bài4: Sắpxếplạivịtrícủatừđểtạothànhnhữngcâucónghĩa 1. pretty/catterpillar/turn/butterfly/the/a/turn/will >> 2. will/Mumbai/they/where/stay/when/visit/they/? >> 3. is/to/principal/students/the/going/the/meet/tomorrow >>

Lời giải 1 :

Bài 1. Điền trợ động từ ở dạng phủ định
1. I don't like tea. 

=> I, you, we, they đi với trợ động từ do 
2. He doesn't play football in the afternoon. 

=> He, she, it đi với trợ động từ does 
3. You don't go to bed at midnight.

=> I, you, we, they đi với trợ động từ do 
4. They don't do the homework on weekends.

=> I, you, we, they đi với trợ động từ do 
Bài 2. Tìm và sửa lỗi sai
1. Windy always watch TV at 9 p.m before going to bed at 10 p.m.
=> watch -> watches 

( tên riêng -> động từ thêm s/es )
2. Sometimes, we goes swimming together with her family.
=> goes -> go

( we -> động từ không chia )
Bài 3. Chia động từ trong ngoặc đúng để hoàn thành đoạn văn sau ( thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn )
Dear Editor! I am writing (write) this letter because it seems (seem) to me that far too many changes are taking (take) place in my country these days, and, as a result, we are losing (lose) our identity. I live (live) in a small town but even this town is changing (change) before my eyes. For example, town authorities are building (build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture belongs (belong) to everybody, and I don't understand (not understand) why the town leaders aren't doing (not do) to preserve it. They simply don't care (not care). 
B. Bài tập thì quá khứ đơn cơ bản
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau
1. ate 
2. Did Helen drive - did
3. bought
4. went
Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn
1. He went to the swimming pool because he liked swimming.

=> Dịch nghĩa: Anh ấy đến bể bơi vì anh ấy thích bơi lội.
2. Did she buy the newspaper in the shop over there? 

=> Dịch nghĩa: Cô ấy mua báo ở cửa hàng đằng kia à?
Bài 2:  Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn
1. (-) : Nam didn't write an essay in Literature class this morning.

(?) : Did nam write an essay in Literature class this morning?

=> Dịch nghĩa:

(-): Sáng nay Nam không viết bài văn ở lớp Văn.

(?): Sáng nay Nam có viết bài văn ở lớp Văn không?
2. (-) : We didn't always have a nice time on Christmas holiday in the past.

(?) : Did we always have a nice time on Christmas holiday in the past?

=> Dịch nghĩa: 

(-): Chúng tôi không phải lúc nào cũng có khoảng thời gian vui vẻ vào kỳ nghỉ lễ Giáng sinh trong quá khứ.

(?): Có phải chúng ta đã luôn có một khoảng thời gian vui vẻ vào ngày lễ Giáng sinh trong quá khứ?
C. Bài tập thì tương lai đơn cơ bản
Bài 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ ở thì tương lai đơn (will hoặc tobe going to)
1. “What are your plans for this evening?” I am going to meet (meet) my friends and then go to a birthday party.
2. If you revise for the exam , I’m sure you will get (get) a good result.
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai ( Tô đỏ chỗ sai vàviết đáp án đúng sau dấu>>)
1. If she loves her job, what do she do?

>> do => will

( câu điều kiện -> mệnh đề phụ ở thì tương lai đơn )
2. We spend three weeks in Korea with our parents to find out.

>> spend => will spend

( sử dụng thì tương lai đơn )
Bài 3: Chọn đáp án đúng – Bài tập về thì tương lai đơn
1. A. will be painting ( thì tương lai tiếp diễn )
2. B. will have closed ( thì tương lai hoàn thành )
3. A. will see ( thì tương lai đơn )
4. C. will have seen ( thì tương lai hoàn thành )
5. B. will be cleaning ( thì tương lai tiếp diễn )
Bài 4: Sắp xếp lại vị trí của từ để tạo thành những câu có nghĩa
1. The catterpillar will turn into a pretty butterfly

=> Dịch nghĩa: Catterpillar sẽ biến thành một con bướm xinh đẹp  
2.  Where will they stay when thay visit Mumbai?

=> Dịch nghĩa: Họ sẽ ở đâu khi đến thăm Mumbai? 
3. The principal is going to meet the students tomorrow.

=> Dịch nghĩa:  Hiệu trưởng sẽ gặp các học sinh vào ngày mai.

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK