Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 enu 10t2måi của lnit 1- lessondi viet ea Lesson l,...

enu 10t2måi của lnit 1- lessondi viet ea Lesson l, 13iet ea. Viet tieng vệt inh va ngữ phan của Unit I- lesson1 Unitl-lenond 2-iêu núc nail phán của Unit 1

Câu hỏi :

Tiếng Anh lớp 6 mới nha

image

Lời giải 1 :

chairs: ghế - desks: bàn học - clock: đồng hồ treo tường - blackboard: bảng viết - books: sách - pens: bút mực - pencils: bút chì - rulers: thước kẻ - chalks: phấn school bag (cặp sách) compass (com-pa)     pencil sharpener (cái gọt bút chì) rubber (cục tẩy/ gôm)      . pencil case (hộp đựng bút)      calculator (máy tính) ngữ pháp: Cách dùng Thì hiện đơn - The Present simple Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để: - Nói về những thói quen trong cuộc sống. - Nói về những điều xảy ra có tính chất lặp đi lặp lại trong hiện tại. - Nói về những điều chúng ta thích hay không thích. - Nói về những chân lý, những hiện tượng tự nhiên trong cuộc sống. 2. Cách chia động từ Thì hiện tại đơn 1. Động từ To Be: (am/ is/ are) Khẳng định Phủ định (not) Nghi vấn? I Am Am not Am I …………? He/ She/ It/ Danh từ số ít Is Is not (isn’t) Is……he/she…………..? You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Are Are not (aren’t) Are …………..? 2. Động từ thường - Ordinary verbs: Khẳng định Phủ định (not) Nghi vấn? I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Vo (nguyên mẫu) Do not + Vo (=don’t +Vo) Do…..+ Vo…? He/ She/ It/ Danh từ số ít Vs/es Does not + Vo (=doesn’t +Vo) Does…..+ Vo…? *Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...). Xem thêm Bài tập tại: Chia động từ thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án 3. Quy tắc thêm s/es vào sau động từ - Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s) - Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau: + Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES". S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES Ví dụ: miss misses mix mixes buzz buzzes watch watches wash washes do does go goes Ví dụ: He often kisses his wife before going to work. Tom brushes his teeth everyday. + Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây. Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S We play She/ he plays Ví dụ: She plays the piano very well. Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES) We carry She/ he carries They worry She/ he worries Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out. 4. Cách phát âm đuôi e/es ở thì hiện tại đơn * Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau: Cách đọc Các động từ có kết thúc với đuôi /s/ F, K, P, T /iz/ S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES /z/ Không thuộc hai loại trên Ví dụ: Misses  /ˈmɪsɪz/ ; Washes  /ˈwɒʃɪz/ cooks /kʊks/ ; coughs  /kɒfs/ cleans  /kliːnz/  goes  /ɡəʊz/ 4. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn Các trạng từ dùng trong thời HTĐ: - Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never; - Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays. - Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...; - Every two weeks, every three months (a quarter) - Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often chúc bn học tốt

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK