Lời giải 1 :
chairs: ghế
- desks: bàn học
- clock: đồng hồ treo tường
- blackboard: bảng viết
- books: sách
- pens: bút mực
- pencils: bút chì
- rulers: thước kẻ
- chalks: phấn
school bag (cặp sách)
compass (com-pa)
pencil sharpener (cái gọt bút chì)
rubber (cục tẩy/ gôm)
. pencil case (hộp đựng bút)
calculator (máy tính)
ngữ pháp:
Cách dùng Thì hiện đơn - The Present simple
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để:
- Nói về những thói quen trong cuộc sống.
- Nói về những điều xảy ra có tính chất lặp đi lặp lại trong hiện tại.
- Nói về những điều chúng ta thích hay không thích.
- Nói về những chân lý, những hiện tượng tự nhiên trong cuộc sống.
2. Cách chia động từ Thì hiện tại đơn
1. Động từ To Be: (am/ is/ are)
Khẳng định
Phủ định (not)
Nghi vấn?
I
Am
Am not
Am I …………?
He/ She/ It/ Danh từ số ít
Is
Is not (isn’t)
Is……he/she…………..?
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều
Are
Are not (aren’t)
Are …………..?
2. Động từ thường - Ordinary verbs:
Khẳng định
Phủ định (not)
Nghi vấn?
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều
Vo
(nguyên mẫu)
Do not + Vo
(=don’t +Vo)
Do…..+ Vo…?
He/ She/ It/ Danh từ số ít
Vs/es
Does not + Vo
(=doesn’t +Vo)
Does…..+ Vo…?
*Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...).
Xem thêm Bài tập tại: Chia động từ thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án
3. Quy tắc thêm s/es vào sau động từ
- Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s)
- Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES
Ví dụ: miss
misses
mix
mixes
buzz
buzzes
watch
watches
wash
washes
do
does
go
goes
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S
We play
She/ he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES)
We carry
She/ he carries
They worry
She/ he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
4. Cách phát âm đuôi e/es ở thì hiện tại đơn
* Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc
Các động từ có kết thúc với đuôi
/s/
F, K, P, T
/iz/
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES
/z/
Không thuộc hai loại trên
Ví dụ: Misses /ˈmɪsɪz/ ; Washes /ˈwɒʃɪz/
cooks /kʊks/ ; coughs /kɒfs/
cleans /kliːnz/ goes /ɡəʊz/
4. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn
Các trạng từ dùng trong thời HTĐ:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
chúc bn học tốt
Thảo luận