CÂU GIÁN TIẾP
1.Quy tắc:
- Lùi thì
- Đổi ngôi, đổi tân ngữ
- Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
2. Lùi thì của động từ
Hiện tại đơn → Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn → Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành → Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn → Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành → Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn → Tương lai đơn trong quá khứ (would)
Tương lai gần → was/ were going to V
Tương lai tiếp diễn → Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving)
Tương lai hoàn thành → Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII)
TLHT tiếp diễn → TLHT tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving)
Shall/ Can/ May → Should/ Could/ May
Should/ Could/ Might/ Must/ Would → Giữ nguyên
* Lưu ý: Trong tiếng Anh có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
3. Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
here → there
now → then/ at that moment
today/ tonight → that day/ that night
tomorrow → the next day
next week → the following week
yesterday → the previous day/the day before
last week → the week before
ago → before
4, Công thức
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
b.Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
* says/say to + O -> asks/ask + O
* said to + O -> asked + O.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
*Phủ định: : S + told+ O + not to-infinitive.
5. Bài Tập:
1. John to Sue: "I left a message for you yesterday.
⇒ John told Sue that he had left a message for her the day before
2. Mark: "I'll top up my phone this evening."
⇒ Mark said he would top up his phone that evening.
3. Jenny to Dave: "I can't hear you."
⇒ Jenny said to Dave that she could not hear him
4. Ann: "I've checked my balance three times this week."
⇒ Ann said that she had checked her balance three times that week
5. Jo to Si: "You should turn off data roaming."
⇒ Jo advised Si not to turn off data roaming.
GT: Advise SB (not) to V : khuyên ai (không) làm gì.
6. Kate: "I had already texted harry at the weekend."
⇒ Kate said that she had already texted harry at the weekend
7. Fran ro Fred: "I called Tom two days ago."
⇒ Fran told Fred that he had called Tom two days before.
CHÚC BẠN HỌC TỐT ^^
Câu 1 John told Sue that he had left a message for her the day before
Câu 2 Mark said he would top up his phone that evening
Câu 3 Jenny said to Dave that she could not hear him
Câu 4 Ann said that she had checked her balance three times that week
Câu 5 Jo advised Si not to turn off data roaming
Câu 6 Kate said she had already texted harry at the weekend
Câu 7 Fran told Fred that he had called Tom two days before
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK