Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Rewrite the following sentences without changing their meaning (12) 1....

Rewrite the following sentences without changing their meaning (12) 1. The company has ordered some new equipment. Some new equipment .. .. 2. He has to pa

Câu hỏi :

Giải giúp mình với ạ cảm ơn các bạn nhiều!!!!

image

Lời giải 1 :

1. Some new equipment have been ordered by the company

2. The bills have to be paid before the fifth of the month.

3. It takes six hour to fly from London to New York.

4. It is such a small flat that all of us can live in.

5. There are over 3500 stamps in his collection.

6. In spite of the very bad weather, we had a picnic

7. That is the worst film that I've ever seen.

8. Do you mind helping me to put the chairs away?

9. I used to take sugar in my tea

10. They wish the had done their homework

--
Giải thích:
2 câu đầu là chuyển thể chủ động thành bị động.
Câu 1: bị động thì hiện tại hoàn thành

-> O + has/have+been+V_3/ed

Câu 2: bị động với modal verb.
-> O + have to/ must/ could/... + be + V_3/ed

Câu 3: cấu trúc it takes someone + khoảng thời gian + to do something

-> đề cho 1 chuyến bay 6 tiếng ( a six-hour flight )

= it takes six hours to fly ( nó mất 6 giờ để bay...)

Câu 4: Cấu trúc It is such a/an + adj + N that S+V.
too small for all of us to live in = such a small flat that all of us can live in 
Câu 5: Biến đổi cấu trúc there is/are.

 Anh ấy có ... tem trong bộ sưu tập của anh = Có ... tem trong bộ ... anh ấy,
Ta dữ nguyên thông tin trong câu gốc và bỏ "he has" để thay thế "there are".
Câu 6: In spite of + $\text{cụm danh từ, V-ing}, S+V$
In spite of + $\text{cụm danh từ, V-ing}, S+V$ = Although S + V, S + V
( cả hai đều có nghĩa: Mặc dù ..., nhưng)
7. Chuyển đổi câu I've never V3/ed such a/an + adj... as that one

= that is the adj-est(most +adj)+... that I've ever V3/ed.
Nghĩa là: Tôi chưa bao giờ ... cái gì đó ... như cái này = Cái này là cái ... nhất mà tôi từng ...
Ví dụ:
I've never eaten such a delicious meal as that one 
= That is the most delicious meal that I've ever eaten.

8. Do you mind + V-ing ?
-> bạn có phiền ... ?
9. used to + V0 : đã từng
10. Mệnh đề wish ở quá khứ:
S + wish + S + had + V3/ed + O
Ở quá khứ vì trong câu gốc, họ xin lỗi rằng chưa hoàn thành bài tập về nhà 

-> sự việc đã xảy ra -> nên giờ họ ước rằng họ đã hoàn thành ...
-> mệnh đề wish ở quá khứ.

Thảo luận

-- Mod ơi câu trả lời dưới câu của e là copy ạ Bạn đó chỉ viết lại những ý chính của e bằng các từ khác Dịch câu cũng bê y nguyên sang ạ https://hoidap247.com/cau-hoi/2351941
-- câu đó cũng nhạy cảm tại dịch nghĩa nên ai chả làm được :v
-- câu đó ngoài dịch thì cx chả có cấu trúc j nên e cx ko biets giải thích ntn nữa
-- em giải nghĩa cũng được mà hơi thô :))) kệ vậy là được rồi, ( giải thích cấu trúc nữa đi )
-- ơ có cấu trúc à mod
-- kiểu trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ ( study chỉ là học nhưng thêm abroad hoặc overseas thì thêm nghĩa mới thành du học )
-- ok cảm ơn mod nhìu :!

Lời giải 2 :

1. Some new equipment has been ordered by the company.

- Chuyển từ câu chủ động ở thì hiện tại hoàn thành sang câu bị động.

- Cấu trúc: $S_{O}$ + has/have +  been + $V_{3}$/Ved

2. The bills have to be paid before the fifth of the month.

- Chuyển từ câu bị động của động từ khuyết thiếu sang bị động.

- Cấu trúc: $S_{O}$ + have to + be + $V_{3}$/Ved

3. It takes six-hour to fly from London to New York.

- Cấu trúc: - It + takes/took + $S_{O}$ + time + to V: mất ai đó bao lâu để làm gì

4. It is such a small flat that all of us can live in.

- Cấu trúc: It is such a/an + adj + N that S+V.

5. There are over 3500 stamps in his collection.

- Chuyển câu sang viết thành there are.

6. In spite of the very bad weather, we had a picnic.

- Cấu trúc: In spite of + N, S + V(chia theo thì)

7. That is the worst film that I've ever seen.

- Cấu trúc: That is the tính từ so sánh nhất + ... that I've ever V3/ed.

8. Do you mind helping me to put the chairs away?

- Cấu trúc: Do you mind + V-ing?: Bạn có phiền làm việc gì?

9. I used to take sugar in my tea.

- Cấu trúc: S + used to + Ved/$V_{2}$ : đã từng làm j.

10. They wish they had done their homework.

- Cấu trúc điều ước ở quá khứ: S + wish + S + had + $V_{3}$/Ved + O.\

Chúc bạn học tốt. Xin 5 sao và câu trả lời hay nhất.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK