1.Hiện tại hoàn thành
+ I have never been there before
?Have you been there before?
-I haven't been there before
+I have lived in this house since three years
?Have you lived in this house since three years?
-I haven't lived in this house since three years
+I have learnt English since seven years
-I haven't learnt English since seven years
?Have you learnt English since seven years?
+ Linda has married for ten years
dịch:
- Tôi chưa bao giờ đến đó trước đây
-Bạn đã bao giờ ở đây trước kia?
-Tôi chưa từng đến đó trước đây
-Tôi đã sống trong ngôi nhà này từ ba năm nay
-Bạn đã sống trong ngôi nhà này từ ba năm nay?
-Tôi đã không sống trong ngôi nhà này từ ba năm nay
-Tôi đã học tiếng Anh từ bảy năm nay
-Tôi đã không học tiếng Anh từ bảy năm nay
- Bạn đã học tiếng Anh từ bảy năm nay?
- Linda đã kết hôn được mười năm
2.Quá khứ đơn
+I went to the cinema yesterday
-I didn't go to the cinema yesterday
?Did you go to the cinema yesterday
+I played soccer last week
-I didn't play soccer last week
?Did you play soccer last week?
+I bought this house last year
?Did you buy this house last year
-I didn't buy this house last year
+I watched TV yesterday.
dịch:
-Tôi đã đến rạp chiếu phim hôm qua
- Hôm qua tôi không đi xem phim
- Hôm qua bạn có đi xem phim không?
-Tôi đã chơi bóng đá tuần trước -Tôi đã không chơi bóng đá tuần trước
- Tuần trước bạn có chơi đá bóng không?
- Tôi mua căn nhà này năm ngoái
- Bạn có mua căn nhà này vào năm ngoái không?
- Tôi không mua căn nhà này vào năm ngoái
-Tôi đã xem TV ngày hôm qua.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!-FROM THANH
#Muoi
10 câu thì hiện tại hoàn thành
khẳng định
He has learnt English before
( Anh ấy từng học Tiếng Anh trước đây )
They’ve been married for nearly five years
( Họ cưới nhau hơn 5 năm rồi )
She has lived in Liverpool all her life
( Cô ấy ở Liverpool cả đời )
I have worked here since I left school
( tôi làm việc ở đây từ khi tôi chuyển trường )
nghi vấn
Have you ever met George?
( Bạn đã từng gặp George chưa )
Where have you been
( Bạn đã ở đâu )
Where has Maria been
( Maria ở đâu )
Have you finished your homework yet?
( Bạn đã làm xong bài tập của bạn chưa )
phủ định
but I’ve never met his wife
( Nhưng tôi chưa gặp vợ của anh ấy )
I haven’t seen her for weeks
( tôi chưa gặp cô ấy cả tuần )
10 câu thì quá khứ đơn
khẳng định
They were meeting secretly at 6.30 yesterday
( Họ đã đang gặp nhau lúc 6h30 hôm qua )
The children were doing their homework when I got home
( Lũ trẻ đã đang làm bài tập của họ khi tôi về )
He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday
( anh ấy trồng cây trong vườn vào 4h chiều hôm qua )
He was cooking dinner at 4 p.m yesterday
( Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 4h chiều hôm qua )
They were playing soccer when I came yesterday
( Họ đang chơi đá bóng khi tôi đến ngày hôm qua )
When my sister got there , he was waiting for her
( Khi chị tôi tới, anh ta đã đợi ở đây rồi )
While I was taking a bath , she was using the computer
( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính )
phủ định
He wasn’t working when his boss came yesterday
( Anh ấy đã không làm việc khi ông chủ đến hôm qua )
We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday
( Chúng tôi không xem TV vào 9 giờ tối hôm qua )
nghi vấn
Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
( Hôm qua mẹ bạn đi chợ lúc 7 giờ sáng phải không? )
Were they staying with you when I called you yesterday?
( Họ có ở lại với bạn khi tôi gọi cho bạn ngày hôm qua không? )
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK