1 loves( do hiện tại đơn) will not continue (do tương lai có in the future)
2 take (do có usually nên dùng thì hiện tại đơn)
3 does your brother do(hiện tại đơn)
4 will enjoy (do tương lai)
5 do you do ( có every day thì hiện tại hoàn thành)
6 will you still play (tương lai)
bài 2
1 likes
2 watch
3 don't love
4 go
5 enjoy
6 play
7 plays
8 doesn't like
9 plays
tất cả đều dùng thì hiện tại đơn
câu 1
1 `-` loves
→ khi nói về sở thích , trong câu không có các dấu hiệu của các thì khác thì ta chia thì hiện tại đợn
`-` will continue
→ in the future là dấu hiệu thì tương lai đơn
2 `-` take
→ usually là dấu hiệu thì hiện tại đơn
3 does your father do
→ in his free time → trong thời gian rảnh nên thường đc sử dụng với HTĐ
4 will enjoy
→ 10 years from now là dấu hiệu thì TLĐ
5 Do ... do
→ everyday là dấu hiệu thì HTĐ
6 will ....play
→next year là dấu hiệu thì TLĐ
câu 2
1 like
→ do "everybody" là số nhiều nên động từ giữ nguyên
2 watch
→ everyday là dấu hiệu thì HTĐ
3 don't love
4 go
→two girls là số nhiều nên động từ giữ nguyên
5 enjoy
→ most of them ↔ số nhiều
6 play
7 plays
8 doesn't like
9 plays
`@phamducanh2476`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK