Trang chủ Hóa Học Lớp 9 bài 1Cho 8,1 gam nhôm phản ứng vừa đủ với...

bài 1Cho 8,1 gam nhôm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 loãng 3 M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). (a) Tính V (b) Coi như

Câu hỏi :

bài 1Cho 8,1 gam nhôm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 loãng 3 M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). (a) Tính V (b) Coi như thể tích dung dịch không thay đổi. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch X. Câu 4: Cho 10,8 gam nhôm phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 3 M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đktc). (a) Tính V và m chất dư sau phản ứng (b) Coi như thể tích dung dịch không thay đổi. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch X.

Lời giải 1 :

Đáp án: Câu 1 : a) 6,72 ( L )

                          b) 1(M)

              Câu 4 : a) VH2 = 6,72 ( L ) ; mAl (dư) =5,4 ( gam )

                           b)  Cm( AlCl3 )= 1 ( M )

Giải thích các bước giải:

Câu 1:            nAl = 8,1 / 27 =0,3 ( mol )         ;      Đổi 100ml = 0,1 L

nH2SO4 =0,1 . 3 = 0,3

Ta có PTHH :    2Al + 3H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + 3H2

            mol        0,2        0,3                      0,1             0,3

Vì 0,3/2 > 0,3/3 => H2SO4 phản ứng hết , Al dư

a ) Thể tích H2 =0,3 . 22,4 =6,72 ( L )

b) Cm [Al2(SO4)3]= 0,1/0,1 =1(M)

Câu 4 :          nAl = 10,8/27 =0,4 ( mol ) ; Đổi 200ml = 0,2 ( L) 

                       nHCl =0,2 .3 =0,6 ( mol )

Ta có PTHH : 2Al + 6HCl -------> 2AlCl3 +  3H2

           mol     0,2      0,6                    0,2         0,3

Vì 0,4/2 >0,6/6 => HCl phản ứng hết , Al dư

a ) VH2 = 0,3 .22,4 = 6,72 ( L )

nAl ( dư ) = 0,4 -0,2 = 0,2 ( mol )

mAl (dư) = 0,2 . 27 = 5,4 ( gam )

b ) Cm( AlCl3 ) = 0,2/0,2 = 1 ( M )

Thảo luận

Lời giải 2 :

Giải thích các bước giải:

`1)`

`Pt:2Al+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2`

`n_{Al}={8,1}/27=0,3(mol)`

`n_{H_2SO_4}={100}/{1000}.3=0,3(mol)`

`a)`

`Ta\ co: {0,3}/2>{0,3}/{3}=>Al\ du\ , HCl\ het`

`Theo\ pt: n_{H_2}=1/{2}n_{HCl}=0,15(mol)`

`V_{H_2}=0,15.22,4=3,36(l)`

`b)`

`Theo\ pt: n_{AlCl_3}=2/{6}n_{HCl}=0,1(mol)`

`C_{M\ dd\ AlCl_3}={0,1}/{0,1}=1M`

`2)`

`Pt:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`

`n_{Al}={10,8}/27=0,4(mol)`

`n_{HCl}={200}/{1000}.3=0,6(mol)`

`a)`

`Ta\ co: {0,4}/2>{0,6}/{6}=>Al\ du\ , HCl\ het`

`Theo\ pt: n_{H_2}=1/{2}n_{HCl}=0,3(mol)`

`V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)`

`Theo\ pt: n_{Al(pu)}=2/{6}n_{HCl}=0,2(mol)`

`m_{Al(du)}=(0,4-0,2).27=5,4(g)`

`b)`

`Theo\ pt: n_{AlCl_3}=2/{6}n_{HCl}=0,2(mol)`

`C_{M\ dd\ AlCl_3}={0,2}/{0,2}=1M`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK