31. F.
32. F.
33. T.
34. T.
35. T.
Giải thích:
-) Câu 31 sai vì:
+) Dịch: Sở thích là một hoạt động thường xuyên được thực hiện vì tiền.
+) But trong đoạn văn lại là: Sở thích là một hoạt động thường xuyên được thực hiện để tận hưởng, thường là trong thời gian giải trí của một người.
-> F.
-) Câu 32 sai vì:
+) Dịch: Có ít sở thích.
-> Nhưng thực chất là có rất nhiều sở thích.
-) Những câu 33, câu 34, câu 35 đúng thì mình sẽ không giải thích nữa nhé vì nó đều có trong đoạn văn.
Dịch:
Sở thích là một hoạt động thường xuyên được thực hiện để tận hưởng, thường là trong thời gian giải trí của một người. Sở thích có thể bao gồm sưu tập các vật dụng và đồ vật theo chủ đề, tham gia vào các hoạt động sáng tạo và nghệ thuật, chơi thể thao hoặc theo đuổi các thú vui khác. Một danh sách các sở thích rất dài và luôn thay đổi khi sở thích và thời trang thay đổi.
Bằng cách liên tục tham gia vào một sở thích cụ thể, một người có thể có được kỹ năng và kiến thức đáng kể trong lĩnh vực đó. Sự tham gia vào các sở thích đã tăng lên kể từ cuối thế kỷ XIX khi người lao động có nhiều thời gian nhàn rỗi hơn và sản xuất và công nghệ tiên tiến đã hỗ trợ nhiều hơn cho các hoạt động giải trí. Khi một số sở thích trở nên ít phổ biến hơn, như sưu tập tem, những sở thích khác đã được tạo ra sau những tiến bộ công nghệ, như trò chơi điện tử.
1F
-> thông tin dòng : 1 -> 2
-> chỗ : A hobby is a regular activity that is done for enjoyment, typically during one’s leisure time
2F
-> thông tin dòng : 4 -> 5
-> chỗ : Hobbies can include collecting themed items and objects, engaging in creative and artistic pursuits, playing sports, or pursuing other amusements.
3T
-> thông tin dòng : 10 -> 11
-> chỗ : By continually participating in a particular hobby, one can acquire substantial skill and knowledge in that area.
4T
-> chỗ : Engagement in hobbies has increased since the late nineteenth century as workers have had more leisure times and advancing production and technology have provided more support for leisure activities.
5 T
-> chỗ : As some hobbies have become less popular, like stamp collecting, others have been created following technological advances, like video games.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK