IV. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.
1. Osaka has become one of the …………… “livable” city in Asia.
A. more
B. better
C. much
D. most
Giải thích:
one of the + tính từ so sánh hơn nhất (short adj-est/ most long adj) + danh từ số nhiều: một trong số những...nhất
=> Osaka has become one of the most “liveable” cities in Asia.
Tạm dịch: Osaka là một trong những thành phố “đáng sống” nhất ở Châu Á.
2. London is one of the largest cities in the world but its population is a lot …….. than Tokyo.
A. small
B. few
C.smaller
D. fewer
Giải thích:
sau từ cần điền có “than” => dấu hiệu dạng so sánh hơn
smaller: nhỏ hơn, ít hơn (dùng cho danh từ không đếm được)
fewer: ít hơn (dùng cho danh từ đếm được)
Danh từ “population” (dân số) là danh từ không đếm được => dùng “smaller”
=> London is one of the largest cities in the world but its population is a lot smaller than Tokyo.
Tạm dịch: Luân Đôn là một trong những thành phố to lớn bậc nhất trên thế giới nhưng số dân thì ít hơn Tokyo.
3. London is probably most famous for its museums, galleries, palaces and other sights, but it also includes a …………… range of peoples, cultures and religions than any other places.
A. greater
B. big
C. wide
D. wider
Giải thích:
a wide range of + N-pl: nhiều, đa dạng
trong câu có “than” => dạng so sánh hơn: wide => wider
=> London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a wider range of peoples, cultures and religions than many other places.
Tạm dịch: Luân Đôn có lẽ là nổi tiếng nhất với những bảo tàng, phòng triển lãm tranh, những điểm du lịch, và những nơi tham quan khác nhưng thành phố này cũng có dân cư, nền văn hóa và tín ngưỡng đa dạng hơn nhiều thành phố khác.
4. Ha Noi City now is …………. Than it was 10 years ago.
A. as large
B. more large
C. much larger
D. the largest
Giải thích:
Trong câu có “than” => dạng so sánh hơn kém
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (large)
S1 + tobe + short adj-er + than S2
=> Ha Noi city now is much larger than it was 10 years ago.
Tạm dịch: Hà Nội bây giờ thì lớn hơn nhiều so với 10 năm trước đây.
5. This river now is much less…………than before. People are aware of the environment and thay try to keep the river clean.
A. polluted
B. pollutes
C. polluting
D. pollution
giải thích:
Trong câu có “than” => dạng so sánh hơn kém
Cấu trúc so sánh kém:
S1 + tobe + less + adj (+ than + S2)
=> Chỗ trống thiếu một tính từ
polluted (adj): bị ô nhiễm, bị nhiễm bẩn
pollute (v): làm ô nhiễm
polluting (adj): gây ô nhiễm
pollution (n: sự ô nhiễm
=> This river now is much less polluted than before. People are aware of the environment and they try to keep the river clean.
Tạm dịch: Con sông này ít ô nhiễm hơn nhiều so với trước đây. Người dân có nhận thức về môi trường và họ luôn cố gắng để giữ cho con sông sạch.
6. When we were in Da Nang, we spent a lot of time …………… around and looking at the ancient temples, bridges and houses.
A. wander
B. wandering
C. wandered
D. wanders
Giải thích:
Cấu trúc: spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian/tiền bạc làm gì.
=> When we were in Da Nang, we spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, bridges and houses.
Tạm dịch: Khi chúng tôi còn ở Đà Nẵng, chúng tôi đã dành nhiều thời gian đi dạo xung quanh và tham quan những đền thờ, cây cầu và ngôi nhà.
7. On children Festival, the zoo is always …………. with people mainly children.
A. packed
B. had
C. contained
D. scored
Giải thích:
be packed with something: tràn ngập, đông nghịt…
=> On Children Festival, the zoo is always packed with people mainly children.
Tạm dịch: Vào ngày Quốc tế Thiếu nhi, sở thú luôn đông nghịt người mà chủ yếu là trẻ em.
8. You should take your shoes ………….. when you go into the temples.
A. up
B. in
C. off
D. on
Giải thích:
take something off (V.phr): cởi ra (>< put something on: mặc vào)
=> You should take your shoes off when you go into the temples.
Tạm dịch: Bạn nên cởi giày dép trước khi đi vào đền thờ.
9. When the doctor came in, he went ………….. all my test results and gave me a prescription.
A. out
B. over
C. in
D. of
giải thích:
go over (v.phr): kiểm tra, xem xét (=examine)
=> When the doctor came in, he went over all my test results and gave me a description.
Tạm dịch: Khi bác sĩ bước vào, anh ấy xem tất cả kết quả kiểm tra và đưa cho tôi đơn thuốc.
10. A close friendship has grown…… between them. They help each other in the daily life.
A. in
B. out
C. of
D. up
Giải thích:
go up (v.phr): lớn dần, tăng lên
=> A close friendship has gradually grown up between them. They help each other in their daily life.
Tạm dịch: Một tình bạn thân thiết cứ lớn dần lên giữa họ. Họ giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.
11. When I turned up, the town hall was already ………………… of teenagers.
A. full
B. packed
C. crowded
D. jammed
Giải thích: be full of (lấp đầy )
Tạm dịch: Khi tôi đến, tòa thị chính đã đầy những thanh thiếu niên.
12. She turned …………. The new job in New York because she didn’t want to move.
A. on
B. down
C. off
D. up
Giải thích:
turn down (từ chối)
Tạm dịch: Cô đã từ chối công việc mới ở New York vì cô không muốn chuyển đi.
13. This city has one of the most …………….. underground rail networks in the world.
A. efficient
B. fashionable
C. cosmopolitan
D. fascinated
Giải thích:
Giải thích: ở đây sử dụng so sánh nhất với tính từ dài ==> cần điền một tính từ
Tạm dịch: Thành phố này có một trong những mạng lưới đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.
14. This laptop is much more user – friendly, but it costs………………. the other one.
A. so much as
B. as many as
C. twice as much as
D. twice as many
giải thích:
Giải thích: sử dụng so sánh gấp nhiều lần. ở đây danh từ không đếm được nên dùng "much"
Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Tạm dịch: Máy tính xách tay này thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó có giá gấp đôi so với chiếc kia.
15. Today’s cities are ……………… than cities in previous times.
A. lost larger
B. much larger
C. as large
D. the largest
Giải thích: dùng much để nhấn mạnh tính từ so sánh được nhắc tới
Tạm dịch: Các thành phố ngày nay lớn hơn nhiều so với các thành phố trong thời gian trước.
16. After I found all the information I needed, I ………………. The computer.
A. turned off
B. switched on
C. looked for
D. put off
Giải thích: turn off: tắt
Tạm dịch: Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin tôi cần, tôi tắt máy tính.
17. Japan is the …………… developed country in the world.
A. most second
B. second in most
C. second most
D. two most
Giải thích: sử dụng so sánh nhất với tính từ dài
Tạm dịch: Nhật Bản là quốc gia phát triển thứ hai trên thế giới.
18. Factories and offices should be built in …………….. areas only.
A. rural
B. coastal
C. cultural
D. urban
Giải thích:urban: thành thị
Tạm dịch: Các nhà máy và văn phòng chỉ nên được xây dựng ở khu vực thành thị.
19. The streets are getting more and …………… these days.
A. crowded
B. less crowded
C. more crowded
D. most crowded
Giải thích: get/ become + so sánh hơn/ more and more + adj dài (trở nên ngày càng…)
Dịch: Những con phố đang ngày càng trở nên đông đúc ngày nay.
20. The larger the city is, …………… the crime rate is.
A. highest
B. higher
C. the highest
D. the higher
Giải thích: So sánh càng càng: The + adj (so sánh hơn) + clause, the + adj (so sánh hơn) + clause.
Dịch: Công ty càng lớn, tỉ lệ tội phạm càng cao.
21. Bill is ………………
A. lazier and lazier
B. more and more lazy
C. lazier and more lazy
D. more lazy and lazier
Giải thích:
So sánh hơn tính từ kết thúc với “y” ta chuyển thành “ier”
Dịch: Bill đang ngày càng lười hơn.
22. ………………..the time passes, …………….I feel ! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it.
A. The faster / the nervous
B. The more fast / the nervous
C. The fast / the more nervous
D. The faster / the more nervous
Giải thích: Cấu trúc so sánh càng càng: The + adj (so sánh hơn) + clause, the + adj (so sánh hơn) + clause.
Dịch: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy hồi hộp! Thời hạn của luận án của tôi đang đến, nhưng tôi mới hoàn thành được một nửa.
23._______ you study for these exams, _______ you will do.
A. The harder / the better
B. The more / the much
C. The hardest / the best
D. The more hard / the more good
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V: Càng … thì càng …
- Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: short adj-er. hard => harder
Đặc biệt: “good/well” => better
- Dạng so sánh hơn của tính từ dài: more + long adj.
Tạm dịch: Bạn càng học chăm chỉ cho các kỳ thi này, bạn sẽ càng làm tốt hơn.
24. ……….apples are grown in Washington State.
A. Best
B. The most good
C. The best
D. The better
25. The test becomes……….and…………
A. hard/ hard
B. difficult/ difficult
C. harder/ harder
D. difficulty/ difficult
Dịch: bài kiểm tra càng ngày càng khó
26. His health is getting……….and…………….
A. good/ good
B. better/ better
C. bad/ bad
D. well/ well
Giải thích:
Tính từ "good" => so sánh hơn :better
=> so sánh hơn nhất :the best
Dịch : Sức khỏe của anh ấy ngày càng tốt hơn
27. The more paper we save,…………preserved.
A. more is wood pulp
B. the more wood pulp is
C. wood pulp is
D. the much wood pulp is
Giải thích:
Kiến thức về các cấp so sánh
The more + adj + S + V, the more + adj + S +V
Tạm dịch: Chúng ta càng tiết kiệm giấy thì các loại cây gỗ dùng làm giấy càng được bảo tồn.
Chúc bạn học tốt!!
Xin ctlhn!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK