Phrase of purpose: Cụm từ chỉ mục đích, có cấu trúc:
+ Khẳng định: S + V + to / in order to / so as to + V1 …
+ Phủ định: S + V + in order not to / so as not to + V1 …
* For + Noun/pronoun (her,him,me,...) cũng có thể được xen giữa theo cấu trúc:
+ in order for + noun/pronoun + (not) + to
+ so as for + noun/pronoun + (not) + to
6, He didn't tell her he was going on an expedition in order not to alarm her.
7, He built a high wall around his garden in order for his food not to be stolen.
8, During the parade, James lifted his small daughter in his should in order for her to see the dancers in the street.
9, Carlos borrowed an eraser in order to erase a mistake in his composition.
10, She packed the vase in polyester foam in order for it not to get broken in the post.
--- XIN TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA ^^ ---
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK