Đáp án:
Câu 32: D
Câu 33: A
Câu 34: A
Câu 35: C
Câu 36: D
Câu 37: B
Câu 38: C
Câu 39: D
Câu 40: B
Câu 41: B
Câu 42: D
Câu 1:
1.$A=13$
2.$x=12$
3.$x=5$ hoặc $x=-1$
Giải thích các bước giải:
Câu 32:
Ta có: $\Delta ABC$ vuông tại $A, AH\perp BC$
$\to AB^2=BH\cdot BC=BH\cdot (BH+HC)=1\cdot (1+8)=9$
$\to AB=3$
Câu 33:
Ta có:
$2x^2+6x+5=2(x^2+3x)+5=2(x^2+2x\cdot \dfrac32+(\dfrac32)^2-(\dfrac32)^2)+5$
$\to 2x^2+6x+5=2((x+\dfrac32)^2-\dfrac94)+5$
$\to 2x^2+6x+5=2(x+\dfrac32)^2-\dfrac92+5$
$\to 2x^2+6x+5=2(x+\dfrac32)^2+\dfrac12\ge \dfrac12$
$\to \dfrac{1010}{2x^2+6x+5}\le\dfrac{1010}{\dfrac12}=2020$
Câu 34:
Ký hiệu $A$ là ngọn hải đăng, $AB$ là chiều cao hải đăng, $AC$ là tia sáng đi qua ngọn hải đăng và hợp với mặt đất $1$ góc $35^o$
$\to AB\perp BC, BC=20$
Ta có $AB\perp BC$
$\to \tan C=\dfrac{AB}{BC}$
$\to AB=BC\tan C$
$\to AB=20\tan35^o$
$\to AB\approx 14.0$
Câu 35:
Để biểu thức xác định
$\to\begin{cases}\dfrac{-2019}{x+2020}\ge 0\\x+2020\ne 0\end{cases}$
$\to\begin{cases}x+2020<0\\x+2020\ne 0\end{cases}$
$\to x+2020<0$
$\to x<-2020$
Câu 36:
Ta có đường thẳng $y=(m-1)x+3$ tạo với chiều dương trục $Ox$ một góc bằng $135^o$
$\to m-1=\tan135^o$
$\to m-1=-1$
$\to m=0$
Câu 37:
Căn bậc $2$ số học của $25$ là $\sqrt{25}=5$
Câu 38:
Ta có:
$ab\sqrt{\dfrac{a}{3b}}-a^2\sqrt{\dfrac{3b}{a}}=m\sqrt{3ab}$
$\to \sqrt{(ab)^2\cdot \dfrac{a}{3b}}-\sqrt{(a^2)^2\cdot \dfrac{3b}{a}}=m\sqrt{3ab}$ vì $a,b>0$
$\to \sqrt{\dfrac13a^3b}-\sqrt{3a^3b}=m\sqrt{3ab}$
$\to \sqrt{\dfrac19\cdot 3a^3b}-\sqrt{3a^3b}=m\sqrt{3ab}$
$\to \dfrac13\sqrt{ 3a^3b}-\sqrt{3a^3b}=m\sqrt{3ab}$
$\to \dfrac{-2}3\sqrt{ 3a^3b}=m\sqrt{3ab}$
$\to \dfrac{-2}3\cdot \sqrt{a^2\cdot 3ab}=m\sqrt{3ab}$
$\to \dfrac{-2}3\cdot \sqrt{a^2}\cdot \sqrt{3ab}=m\sqrt{3ab}$
$\to \dfrac{-2}3\cdot a\cdot \sqrt{3ab}=m\sqrt{3ab}$ vì $a>0$
$\to m=-\dfrac23a$
Câu 39:
Để đồ thị hàm số đi qua $A(1,3)$
$\to 3=(m^2+2m+1)\cdot 1+m-2$
$\to m^2+3m-1=3$
$\to m^2+3m-4=0$
$\to (m-1)(m+4)=0$
$\to m\in\{1,-4\}$
Câu 40:
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ thỏa mãn:
$0=-3x+3\to x=1$
$\to (1,0)$ là điểm thỏa mãn đề
Câu 41:
Ta có: $\hat A>\hat B>\hat C$
$\to BC>AC>AB$
Mà $OH\perp BC, OI\perp AC, OK\perp AB$
$\to OH<OI<OK$
Câu 42:
Để hàm số đồng biến trên $R$
$\to\begin{cases}\dfrac{m+2}{m-4}>0\\m-2\ge 0\end{cases}$
$\to\begin{cases}m>4\text{ hoặc }m<-2\\m\ge 2\end{cases}$
$\to m>4$
Câu 1:
1.Ta có:
$A=(\sqrt{50}-\sqrt{32}+2\sqrt{72}):\sqrt2$
$\to A=(5\sqrt{2}-4\sqrt{2}+12\sqrt{2}):\sqrt2$
$\to A=13\sqrt2:\sqrt2$
$\to A=13$
2.ĐKXĐ: $x\ge 3$
Ta có:
$\sqrt{9x-27}+\sqrt{25x-75}-2=22$
$\to \sqrt{9(x-3)}+\sqrt{25(x-3)}-2=22$
$\to 3\sqrt{x-3}+5\sqrt{x-3}-2=22$
$\to 8\sqrt{x-3}-2=22$
$\to 8\sqrt{x-3}=24$
$\to \sqrt{x-3}=3$
$\to x-3=9$
$\to x=12$
3.Ta có:
$\sqrt{x^2-6x+9}=2$
$\to \sqrt{(x-3)^2}=2$
$\to |x-3|=2$
$\to x-3=2$ hoặc $x-3=-2$
$\to x=5$ hoặc $x=-1$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK