Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 X.Put each verb in brackets into a suitable tense. 1....

X.Put each verb in brackets into a suitable tense. 1. He bought a Vietnamese-English dictionary and (give). . 2. I think that Victor (be)... . late. 3. He

Câu hỏi :

Giúp e với ạ&&&&&&&&

image

Lời giải 1 :

Bài lm nek

Nhớ vote cho mk 5 sao nhé 😉

1. He bought a Vietnamese-English dictionary and gave it to me.

-> Dịch nghĩa câu: "Anh ấy mua một quyển từ điển Anh-Việt và đưa nó cho tôi."

-> Đây là hay hành động cùng diễn ra ở quá khứ, nên vế trước đã chia thì QKĐ (bought) thì vế sau cũng chia thì QKĐ để chỉ 2 hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ.

2. I think that Victor will be late.

-> Dịch nghĩa câu: "Tôi nghĩ rằng Victor sẽ (đến) muộn."

-> Thường thường trong các cấu trúc với "think (that)" thì động từ ở vế đằng sau luôn chia thì tương lai đơn.

3. He said that he had graduated from university in 1991.

-> Dịch nghĩa câu: "Anh ấy nói rằng anh ấy đã tốt nghiệp trường đại học vào năm 1991."

-> Đây là câu gián tiếp: Trong câu có "in 1991" là thời gian trong quá khứ, như vậy sẽ chia thì QKĐ, nhưng vì câu được tường thuật lại với "said" nên mệnh đề sau "that" lùi từ thì QKĐ xuống thì QKHT.

4. We thought they would move to California.

-> Dịch nghĩa câu: "Chúng tôi đã nghĩ rằng họ sẽ chuyển đến California."

-> Giống như câu 2, nhưng câu này sử dụng động từ là "thought" thì động từ cần lùi thì từ "will V (inf)" xuống "would V (inf)"

5. The teacher said that water consists of hydrogen and oxygen.

-> Dịch nghĩa câu: "Giáo viên nói rằng nước bao gồm hidro và oxi"

-> Mặc dù câu này là câu tường thuật do có "said that", nhưng việc nước bao gồm H² và O² là một kiến thức hóa học đã được quy chuẩn, vì thế ở đây ta chia thì HTĐ.

6. I will be there when you arrive.

-> Dịch nghĩa câu: "Tôi sẽ ở đó khi bạn đến."

-> Đây là cấu trúc với "when", cần dựa vào nghĩa của câu để chia thì.

-> Cấu trúc:

When + S¹ + V (-es, -s, inf), S + will / shall + V (inf).

7. They were still waiting when I got there.

-> Dịch nghĩa câu: "Họ vẫn đang đợi khi tôi đến đó."

-> Đây là cấu trúc với "when" anh cần dựa vào nghĩa của câu để chia thì, tuy nhiên ở đây cũng xuất hiện thì QKTD ở vế trước nên vế ngay sau "when" chắc chắn cũng phải chia thì quá khứ.

-> Cấu trúc:

When + S¹ + V-ed / V², S² + was / were + V-ing.

8. He has worked very hard since he was there.

-> Dịch nghĩa câu: "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ từ khi anh ấy ở đó."

-> Đây là cấu trúc cố định với "since": Trước "since" luôn là thì HTHT hoặc HTHTTD, sau "since" luôn là thì QKĐ.

-> Cấu trúc: 

CT1. S¹ + have / has + V-ed / V³ + since + S² + V-ed / V².

CT2. S¹ + have / has + been + V-ing + since + S² + V-ed / V².

9. We have just come when you call.

-> Dịch nghĩa câu: "Chúng tôi vừa mới đến khi bạn gọi."

-> Đây là cấu trúc với when, cần dựa vào nghĩa để chia thì

10. I haven't seen him since he arrived.

-> Dịch nghĩa câu: "Tôi đã không thấy anh ấy từ khi anh ấy đến."

-> Đây là cấu trúc với since, giống câu 8.

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK