- Dựa vào dấu hiệu nhận biết của thì, ví dụ:
+ Thì HTĐ thường có các trạng từ tần suất (always, usually, oftens,....), every + day/week/year,....
+ Thì HTTD thường có now (bây giờ), at the moment/present (ngay tại bây giờ), Look! (Nhìn kìa!), Listen! (Nghe đi!),...
+ Thì QKĐ thường có in the past (trong quá khứ), last + month/year/..., yesterday (hôm qua), the day before yesterday (hôm kia), ago (trước)
+ Thì HTHT thường có never (chưa từng), ever (đã từng), since, for, lately, already, not .... yet, just,...
+ Thì TLĐ thường có in the future (trong tương lai), next + month/year/..., S + wish/hope/think that ....,....
+ Thì TLTD thường có this time next week/year/..., at + giờ cụ thể + next ...., S + expect/guess that ...,...
- Dựa vào động từ trong câu (nếu có), ví dụ:
+ Thì HTĐ: tobe (am/is/are), Vo, Vs/es
+ Thì HTTD: tobe (am/is/are) + V_ing
+ Thì QKĐ: tobe (was/were), V_ed/V_pI
+ Thì HTHT: trợ ĐT (have/has) + V_ed/V_pII
+ Thì TLĐ: will + Vo
+ Thì TLTD: will be + V_ing
#Chii
#Team: Extensive Knowledge
Dựa vào các dấu hiệu của các thì ( HTĐ, HTTD,QKĐ,...)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK