Trang chủ Ngữ văn Lớp 6 Bài 6: Tìm danh từ, động từ, tính từ có...

Bài 6: Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn sau: Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. Bài 7:

Câu hỏi :

Bài 6: Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn sau: Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. Bài 7: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tương tự. Bài 8: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn: a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng. b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. Bài 9: Xác định từ loại trong các từ của các câu: 1. Nước chảy đá mòn. 2. Dân giàu, nước mạnh. Bài 10: Xác định từ loại: Nhìn xa trông rộng Nước chảy bèo trôi Phận hẩm duyên ôi Vụng chèo khéo chống Gạn đục khơi trong Ăn vóc học hay

Lời giải 1 :

Bài `6` :

- Danh từ : Thềm lăng, cây vạn tuế, đoàn quân.

- Động từ : Tượng trưng, đứng.

- Tính từ : Danh dự, trang nghiêm.

Bài `7` :

- Các từ : "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" là danh từ.

- Các từ tương tự : Sự hòa bình, tính lịch sự, lòng yêu thương, cái xấu, nỗi ám ảnh, niềm đau,...

Bài `8` :

`a`. - Danh từ : Vầng trăng, ánh trăng, khu rừng.

- Động từ : Toả.

- Tính từ : Tròn, trong xanh.

`b`. - Danh từ : Gió, lá cây, đàn cò, mây.

- Động từ : Thổi, rơi, bay.

- Tính từ : Mạnh, nhiều, nhanh.

`c`. - Danh từ : Tiếng, chuông chùa, mặt trăng.

- Động từ : Nhỏ. (chỉ trạng thái)

- Tính từ : Sáng vằng vặc.

Bài `9` :

`1`. - Danh từ : Nước, đá.

- Động từ : Chảy.

- Tính từ : Mòn.

`2`. - Danh từ : Dân, nước.

- Tính từ : Giàu, mạnh.

Bài `10` :

- Danh từ : Nước, bèo, phận, duyên, gạn, khơi.

- Động từ : Nhìn, trông, chảy, trôi, chèo, chống, ăn, học.

- Tính từ : Xa, rộng, chảy, trôi, hẩm, ôi, vụng, khéo, đục, trong, vóc, hay.

Thảo luận

-- Giỏi văn ghê :D
-- Chuyên văn lớp 6; 7 đấy nhưng lười quá nên ra rồi.

Lời giải 2 :

Bài 6: Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn sau:

Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

Danh từ: thềm lăng,cây vạn tuế,một đoàn quân danh dự

Động từ : đứng

Tính từ: trang nghiêm.

Bài 7: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tương tự.

Từ loại các từ trên là : Danh từ 
Các từ tương tự : Sự cô đơn, sự thống khổ, nỗi niềm...

Bài 8: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn:

a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.

b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.

c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.

Bài 9: Xác định từ loại trong các từ của các câu:

1. Nước chảy đá mòn.

2. Dân giàu, nước mạnh.

Bài 10: Xác định từ loại:

Nhìn xa trông rộng

Nước chảy bèo trôi

Phận hẩm duyên ôi

Vụng chèo khéo chống

Gạn đục khơi trong

Ăn vóc học hay

@Chanh

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK