Trang chủ Sinh Học Lớp 9 16.Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại...

16.Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại X chiếm 20% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 15% tổng số nucleotit của mạch. Tỉ lệ các loại nucleotit A:T:G:X

Câu hỏi :

16.Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại X chiếm 20% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 15% tổng số nucleotit của mạch. Tỉ lệ các loại nucleotit A:T:G:X trên mạch 1 của ADN là A. 3:9:3:5. B. 14:5:1:5. C. 5:1:5:14. D. 1:5:5:14. 17.Trong phân tử ADN mạch kép, số nuclêôtít loại A luôn bằng số nuclêôtít loại T, nguyên nhân là vì: A. Hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A. B. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau. C. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazơ lớn. D. ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào. 18.Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 25%. 19.Một gen có chiều dài 5100Å và có tổng số 3700 liên kết hidro. Gen nhân đôi 2 lần. Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp là bao nhiêu? A. 2100. B. 630. C. 2940. D. 4900. 20.Đoạn mạch thứ nhất của ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: 5' AXTGXGXGGXXAATGA 3'. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đoạn ADN này có 16 cặp nuclêôtit loại. II. Đoạn mạch thứ nhất có tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 3/5 . III. Đoạn gen này có tỷ lệ (A+T)/(G+X)= 1. IV. Đoạn ADN này có 42 liên kết hiđrô A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Lời giải 1 :

Câu 16:

Ta có :

$\begin{array}{l}
T + X = 50\% \\
X = G = 20\% \\
 \to T = A = 30\% \\
{A_1} = {G_1} = 15\% \\
\% A = \% T = \frac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2} \to {T_1} = 45\% \\
\% G = \% X = \frac{{\% {G_1} + \% {X_1}}}{2} \to {X_1} = 25\% \\
\% {A_1}:\% {T_1}:\% {G_1}:\% {X_1} = 15:45:15:25 = 3:9:3:5\\

\end{array}$

⇒Chọn A

Câu 17:

Trong phân tử ADN mạch kép, số nuclêôtít loại A luôn bằng số nuclêôtít loại T, nguyên nhân là vì:

Hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A

⇒Chọn A

Câu 18:

Theo $NTBS$ ta có: $A=T$, $G=X$

Ta có:

$\begin{array}{l}
\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{A}{G} = \frac{1}{4} \to A = \frac{1}{4}G\\
A + G = 50\% \\
 \to A = T = 10\% ,G = X = 40\% 
\end{array}$

⇒CHọn B

Câu 19:

Tổng số nu của gen: $N=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nu$

Ta có:

$N=2A+2G=3000nu$

$H=2A+3G=3700nu$

Giải hệ phương trình ta được:

$A=T=800nu$
$G=X=700nu$

Số nu loại $A$ môi trường cung cấp:

$800(2^2-1)=2400nu$

⇒Khong có đáp án nào thỏa mãn

Câu 20:

Mạch $1$ của gen có tổng số nu $=16nu$

⇒Gen này có tổng số nu $=16×2=32nu$ 

Số nu mỗi loại của mạch $1$:

$A_1=4nu$

$T_1=2nu$

$G_1=5nu$

$X_1=5nu$

Số nu mỗi loại của gen:

$A=T=A_1+T_1=4+2=6nu$

$G=X=G_1+X_1=5+5=10nu$

Số nhân định đúng:

$I$ đúng.Gen này có tổng số nu $=16×2=32nu$( $16$ cặp)

$II$đúng

$III$Sai . Gen này có tỉ lệ $A+T/G+X=3/5$

$IV$ đúng. Số liên kết hidro của gen: $H=2A+3G=2×6+3×10=42$

⇒Chọn C

Thảo luận

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK