Trang chủ Sinh Học Lớp 9 27.Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại...

27.Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hidro của ADN là A. 7200. B. 12000. C. 1440. D. 15600. 28.Một phâ

Câu hỏi :

27.Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hidro của ADN là A. 7200. B. 12000. C. 1440. D. 15600. 28.Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinucleotit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một. II. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. III. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 29.Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 5/3, khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là A. A = T = 18,75%; G = X = 31,25%. B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%. C. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%. D. A + T = 18,75%; G + X = 31,25%. 30.Một gen có tổng số 1288 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại T = 1,5 A; có G = A + T; có X = T – A. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen là A. 92A; 138T; 230G; 46X. B. 138A; 92T; 46G; 230X. C. A = T = 230; G = X = 276. D. 70A; 105T; 175G; 35A. 31.Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 2040 Å và có G=2A. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtít loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là A. 12800. B. 6200. C. 24800. D. 24400. 32.Trên mạch 2 của gen có 300A, 400T, 500G, 600X. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở mạch 2 của gen, có 500 nucleotit loại X. II. Gen có tổng số 1800 cặp nucleotit. III. Gen dài 612nm. IV. Gen có 4700 liên kết hidro. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Lời giải 1 :

Câu 27: 

Ta có : $A+G=50$%

            $A=20$%

⇒$G=30$%

Ta có: $A=20$%$=2400nu$⇒Tổng số nu của gen: $N=2400÷20$%$=12000nu$

Số nu mỗi loại của gen:

$A=T=2400nu$

$G=X=12000×0,3=3600nu$

Số liên kết hidro của $ADN$:

$H=2A+3G=2×2400+3×3600=15600$

⇒Chọn D

Câu 28:

Gọi $k$ là số lần nhân đôi

Số mạch đơn mới hoàn toàn tạo ra sau $k$ lần nhân đôi:

$2(2^k-1)=62$⇒$k=5$

Số nhận định đúng:

$I$ Đúng do quá trình nhân đôi tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

$II$ Sai. Số $ADN$ hoàn toàn mới tạo ra sau $5$ lần nhân đối: $2^5-2=30$

$III$ Đúng

$IV$ Đúng (Xem lại giải thích ở ý $II$)

⇒Chọn B

Câu 29:

Ta có: $A=T$, $G=X$

⇒$\frac{A+T}{G+X}$ =$\frac{A}{G}$ =$\frac{5}{3}$ 

Mặt khác : $A+G=50$%⇒$A=T=31,25$%,$G=X=18,75$%

Tỉ lệ số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi $3$ lần bằng tỉ lệ số nu mỗi loại của gen

⇒Chọn C

Câu 30:

Ta có:

$\begin{array}{l}
{T_1} = 1,5{A_1}\\
{G_1} = {T_1} + {A_1} = 2,5{A_1}\\
{X_1} = {T_1} - {A_1} = 0,5{A_1}\\
{A_1}
\end{array}$

Số nu mối loại của gen:

$\begin{array}{l}
A = T = {A_1} + {T_1} = 2,5{A_1}\\
G = X = {G_1} + {X_1} = 3{A_1}
\end{array}$

Số liên kết hidro của gen:

$\begin{array}{l}
H = 2A + 3G = 2 \times 2,5{A_1} + 3 \times 3{A_1} = 14{A_1} = 1288\\
 \to {A_1} = 92nu
\end{array}$

Số nu mỗi loại trên mạch $1$:

$\begin{array}{l}
{A_1} = 92nu\\
{T_1} = 138nu\\
{G_1} = 230nu\\
{X_1} = 46nu
\end{array}$

⇒Chọn A

Câu 31:

Tổng số nu của phân tử $ADN$ vi khuẩn:

$N=L÷3,4×2=2040÷3,4×2=1200$

Ta có: $A+G=N÷2=600$

           $G=2A$

⇒$A=200nu$

Số nu loại $A$ môi trường cung cấp cho $ADN$ nhân đôi $5$ lần:

$200(2^5-1)=6200$

⇒Chọn B

Cau 32:

$I$ Sai mạch $2$ có $600X$

$II$ Đúng. Ta có : $N=(A_2+T_2+G_2+X_2)×2=(300+400+500+600)×2=3600nu$($1800$ cặp nu)

$III$ Đúng. Chiều dài gen: $L=N÷2×3,4=3600÷2×3,4=6120A^o=612nm$

$IV$ Đúng. Số nu mỗi loại của gen:

                     $A=T=A_2+T_2=700u$

                      $G=X=G_2+X_2=1100nu$

                    Số liên kết hi dro : $H=2A+3G=2×700+3×1100=4700$

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 27: Một phân tử ADN mạch kép có số Nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 Ađênin. Tổng liên kết Hiđrô của ADN là?

- Tổng số Nu của phân tử ADN là:

`2400 : 20\% = 12000` Nu

- Số Nu mỗi loại của phân tử ADN là:

· `A = T = 2400` Nu

· `G = X = (12000 - 2400.2) : 2 = 3600` Nu

- Số liên kết Hiđrô của phân tử ADN là:

`2.2400 + 3.3600 = 15600` liên kết Hiđrô

`⇒ D. 15600`

Câu 28: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

· I. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một

→ Đúng

· II. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào

→ Đúng

· III. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp

→ Đúng

· IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào

→ Sai. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào

`⇒ B. 3`

Câu 29: Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ `{A+T}/{G+X} = 5/3`, khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là?

- Theo bài ra, ta có:

`{A+T}/{G+X} = 5/3`

`⇒ A/G = 5/3`

`⇒ A/5 = G/3 = {A + G}/{5 + 3} = {50\%}/8 = 6,25\%`

`⇒ A/5 = 6,25\%`

`⇒ A = 31,25\%`

`⇒ G/3 = 6,25\%`

`⇒ G = 18,75\%`

- Tỉ lệ % số Nu mỗi loại của phân tử ADN là:

· `\%A = \%T = 31,25\%`

· `\%G = \%X = 18,75\%`

`⇒ C. A = T = 31,25\%; G = X = 18,75\%`

Câu 30: Một gen có tổng số 1288 liên kết Hiđrô. Trên mạch một của gen có số Nuclêôtit loại T = 1,5 A; có G = A + T; có X = T - A. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen là?

- Theo bài ra, ta có:

· `T_1 = 1,5A_1`

· `G_1 = A_1 + T_1`

`⇒ G_1 = A_1 + 1,5A_1`

`⇒ G_1 = 2,5A_1`

· `X_1 = T_1 - A_1`

`⇒ X_1 = 1,5A_1 - A_1`

`⇒ X_1 = 0,5A_1`

- Ta lại có:

`2A + 3G = 1288`

`⇒ 2(A_1 + T_1) + 3(G_1 + X_1) = 1288`

`⇒ 2(A_1 + 1,5A_1) + 3(2,5A_1 + 0,5A_1) = 1288`

`⇒ 2.2,5A_1 + 3.3A_1 = 1288`

`⇒ 5A_1 + 9A_1 = 1288`

`⇒ 14A_1 = 1288`

`⇒ A_1 = 92` Nu

- Số Nu từng loại của mạch 1 là:

· `A_1 = 92` Nu

· `T_1 = 92 × 1,5 = 138` Nu

· `G_1 = 92 × 2,5 = 230` Nu

· `X_1 = 92 × 0,5 = 46` Nu

⇒ `A. 92A; 138T; 230G; 46X`

Câu 31: Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 2040 Å và có G=2A. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtít loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là?

- Tổng số Nu của phân tử ADN là:

`2040 × 2 : 3,4 = 1200` Nu

- Số Nu loại A của phân tử ADN là:

`600 : 3 × 1 = 200` Nu

- Khi phân tử ADN nhân đôi 5 lần, số Nu loại A môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

`200 × (2^5 - 1) = 6200` Nu

`⇒ B. 6200`

Câu 32: Trên mạch 2 của gen có 300A, 400T, 500G, 600X. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

· I. Ở mạch 2 của gen, có 500 Nuclêôtit loại X

→ Đúng

· II. Gen có tổng số 1800 cặp Nuclêôtit

→ Đúng

· III. Gen dài 612nm

→ Đúng

·  IV. Gen có 4700 liên kết Hiđrô

→ Đúng

`⇒ D. 4`

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK