Trang chủ Sinh Học Lớp 9 13.Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ...

13.Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ A+T/G+X = 0,5. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A. A = T = 250; G = X = 500. B. A = T = 1000; G = X = 500. C. A =

Câu hỏi :

13.Một gen có chiều dài 3570Å và số tỉ lệ A+T/G+X = 0,5. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A. A = T = 250; G = X = 500. B. A = T = 1000; G = X = 500. C. A = T = 500; G = X = 250. D. A = T = 350; G = X = 700. 14.Một gen có tổng số 2100 nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen nhân đôi 3 lần. Số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp là bao nhiêu? A. 4410. B. 630. C. 2940. D. 420. 15.Một gen có tổng số 1288 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại T = 1,5 A; có G = A + T; có X = T – A. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen là A. 92A; 138T; 230G; 46X. B. 138A; 92T; 46G; 230X. C. A = T = 230; G = X = 276. D. 70A; 105T; 175G; 35A. 16.Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinucleotit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một. II. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. III. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 17.Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại X chiếm 20% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 15% tổng số nucleotit của mạch. Tỉ lệ các loại nucleotit A:T:G:X trên mạch 1 của ADN là A. 3:9:3:5. B. 14:5:1:5. C. 5:1:5:14. D. 1:5:5:14.

Lời giải 1 :

Câu 13:

Tổng số nu của gen: $N=L÷3,4×2=3570÷3,4×2=2100nu$

$\begin{array}{l}
\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{{2A}}{{2G}} = \frac{A}{G} = \frac{1}{2} \to A = \frac{1}{2}G\\
A + G = N \div 2 = 2100 \div 2 = 1050\\
 \to A = T = 350nu,G = X = {\rm{700nu}}
\end{array}$

⇒Chọn D

Câu 14:

$\begin{array}{l}
A + G = 50\% \\
A = 20\% \\
 \to G = 30\% 
\end{array}$

Số nu loại $G$ của gen $ = 2100 \times 30\%  = 630nu$

Số nu loại $G$ môi trường cung cấp cho gen nhân đôi $3$ lần: 

$630(2^3-1)=4410nu$

⇒Chọn A

Câu 15:

Ta có:

$\begin{array}{l}
{T_1} = 1,5{A_1}\\
{G_1} = {T_1} + {A_1} = 2,5{A_1}\\
{X_1} = {T_1} - {A_1} = 0,5{A_1}\\
{A_1}
\end{array}$

Số nu mối loại của gen:

$\begin{array}{l}
A = T = {A_1} + {T_1} = 2,5{A_1}\\
G = X = {G_1} + {X_1} = 3{A_1}
\end{array}$

Số liên kết hidro của gen:

$\begin{array}{l}
H = 2A + 3G = 2 \times 2,5{A_1} + 3 \times 3{A_1} = 14{A_1} = 1288\\
 \to {A_1} = 92nu
\end{array}$

Số nu mỗi loại trên mạch $1$:

$\begin{array}{l}
{A_1} = 92nu\\
{T_1} = 138nu\\
{G_1} = 230nu\\
{X_1} = 46nu
\end{array}$

⇒Chọn A

Câu 16:

Gọi $k$ là số lần nhân đôi

Số mạch đơn mới hoàn toàn tạo ra sau $k$ lần nhân đôi:

$2(2^k-1)=62$⇒$k=5$

Số nhận định đúng:

$I$ Đúng do quá trình nhân đôi tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

$II$ Sai. Số $ADN$ hoàn toàn mới tạo ra sau $5$ lần nhân đối: $2^5-2=30$

$III$ Đúng

$IV$ Đúng (Xem lại giải thích ở ý $II$)

⇒Chọn B

Câu 17:

Ta có :

$\begin{array}{l}
T + X = 50\% \\
X = G = 20\% \\
 \to T = A = 30\% \\
{A_1} = {G_1} = 15\% \\
\% A = \% T = \frac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2} \to {T_1} = 45\% \\
\% G = \% X = \frac{{\% {G_1} + \% {X_1}}}{2} \to {X_1} = 25\% \\
\% {A_1}:\% {T_1}:\% {G_1}:\% {X_1} = 15:45:15:25 = 3:9:3:5\\

\end{array}$

⇒Chọn A

 

Thảo luận

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK