1 B ( excited about : vui mừng về)
2 C ( Vâng tôi rất sẵn lòng)
3 A ( delicious : ngon , phù hợp với ngữ cảnh)
4 C ( Cuộc họp kéo dài bao lâu)
5 B ( Sách ở đây đắt hơn nhiều so với sách ở hiệu sách)
6 B ( much + adj- so sánh : .......hơn nhiều)
7 B ( cần 1 adv - sau V)
8 C ( cần 1 N - sau adj sở hữu)
9 A ( enjoy + Ving)
10 A (Nếu bạn không dậy sớm, bạn sẽ đi học muộn.)
1B be excited about Ving : hứng thú với
2C câu trả lời của "Would you like to V?" -> Yes, I'd love to hoặc No, thanks
3A delicious: ngon
Cảm ơn về bữa tối. Đồ ăn thật ngon
4B Cuộc họp diễn ra trong bao lâu?
5B thêm "much" trước adj để nhấn mạnh
6B thêm "much" trước adj để nhấn mạnh
7A look + adj
8C health: sức khỏe chỗ trống cần một danh từ
9A enjoy + Ving: thích làm gì
10A be late for school: đi học muộn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK