Trang chủ Toán Học Lớp 12 Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật...

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật tâm 0. Tam giác SAC đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết rằng SA = 2AB = 2a, khoảng cách từ D đến mặ

Câu hỏi :

Giúp mình với ạ cảm ơn ạ

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
\textbf{Câu 9:}\quad B.\ \dfrac{a\sqrt3}{2}\\
\textbf{Câu 10:}\quad B.\ \dfrac{2a}{\sqrt5}\\
\textbf{Câu 11:}\quad B. \dfrac{2a\sqrt{66}}{11}
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

$\textbf{Câu 9:}$

Xét $\triangle SAC$ đều có $O$ là trung điểm $AC$

$\Rightarrow \begin{cases}SO\perp AC\\SO = \dfrac{SA\sqrt3}{2} = a\sqrt3\\S_{SAC} = \dfrac{SA^2\sqrt3}{4} = a^2\sqrt3\end{cases}$

Áp dụng định lý $Pythagoras$ ta được:

$\quad AC^2 = AB^2 + BC^2$

$\Rightarrow BC = \sqrt{AC^2 - AB^2} = \sqrt{4a^2 - a^2} = a\sqrt3$

$\Rightarrow S_{ABC} = \dfrac12AB.BC = \dfrac12\cdot a\cdot a\sqrt3 = \dfrac{a^2\sqrt3}{2}$

$\Rightarrow S_{ACD} = \dfrac{a^2\sqrt3}{2}$

Ta có:

$\begin{cases}(SAC)\perp (ABCD)\\(SAC)\cap (ABCD) = AC\\SO\perp AC\quad (cmt)\\SO\subset (SAC)\end{cases}$

$\Rightarrow SO\perp (ABCD)$

$\Rightarrow SO\perp (ACD)$

$\Rightarrow V_{S.ACD} = \dfrac13S_{ACD}.SO$

$\Rightarrow \dfrac13S_{SAC}.d(A;(SAC)) = \dfrac13S_{ACD}.SO$

$\Rightarrow d(A;(SAC)) = \dfrac{S_{ACD}.SO}{S_{SAC}} = \dfrac{\dfrac{a^2\sqrt3}{2}\cdot a\sqrt3}{a^2\sqrt3}$

$\Rightarrow d(A:(SAC)) = \dfrac{a\sqrt3}{2}$

Vậy $d(A:(SAC)) = \dfrac{a\sqrt3}{2}$

$\textbf{Câu 10:}$

Gọi $AC\cap BD =\{O\}$

$\Rightarrow (SAC)\cap (SBD) = SO$

Khi đó:

$\begin{cases}(SAC)\perp (ABCD)\\(SBD)\perp (ABCD)\\(SAC)\cap (SBD) = SO\end{cases}$

$\Rightarrow SO\perp (ABCD)$

Từ $A$ kẻ $AH\perp BD$

$\Rightarrow SO\perp AH$

$\Rightarrow AH\perp (SBD)$

$\Rightarrow AH = d(A;(SBD))$

Áp dụng hệ thức lượng trong $\triangle ABD$ vuông tại $A$ đường cao $AH$ ta được:

$\quad \dfrac{1}{AH^2} = \dfrac{1}{AB^2} + \dfrac{1}{AD^2}$

$\Rightarrow AH = \dfrac{AB.AD}{\sqrt{AB^2 + AD^2}} = \dfrac{a.2a}{\sqrt{a^2 + 4a^2}}$

$\Rightarrow AH = \dfrac{2a}{\sqrt5}$

Vậy $d(A;(SBD))= \dfrac{2a}{\sqrt5}$

$\textbf{Câu 11:}$

Xét $\triangle SAB$ đều

Gọi $H$ là trung điểm $AB$

$\Rightarrow \begin{cases}SH\perp AB\\SH = \dfrac{AB\sqrt3}{2}\end{cases}$

Ta có:

$\begin{cases}(SAB)\perp (ABCD)\\(SAB)\cap (ABCD) = AB\\SH\perp AB\quad (cmt)\\SH\subset (SAB)\end{cases}$

$\Rightarrow SH\perp (ABCD)$

$\Rightarrow \widehat{(SC;(ABCD))} = \widehat{SCH} = 30^\circ$

$\Rightarrow \begin{cases}SH = SC.\sin30^\circ = \dfrac{SC}{2}\\HC = SC.\cos30^\circ = \dfrac{SC\sqrt3}{2}\end{cases}$

Mặt khác:

$\triangle AHD = \triangle BHC\ (c.g.c)$

$\Rightarrow HD = HC$

$\Rightarrow \triangle SHD = \triangle SHC\ (c.g.c)$

$\Rightarrow SD = SC = 2a\sqrt3$

$\Rightarrow \begin{cases}SH = a\sqrt3\\HC = 3a\\AB = \dfrac{2SH}{\sqrt3} = 2a\end{cases}$

$\Rightarrow HB = HA = \dfrac12AB = a$

Áp dụng định lý $Pythagoras$ ta được:

$+)\quad HC^2 = HB^2 + BC^2$

$\Rightarrow BC = \sqrt{HC^2 -HB^2} = \sqrt{9a^2 - a^2} = 2a\sqrt2$

$+)\quad AC^2 = AB^2 + BC^2$

$\Rightarrow AC =\sqrt{AB^2 + BC^2}=\sqrt{4a^2 + 8a^2}= 2a\sqrt3$

Từ $H$ kẻ $HI\perp AC$

$\Rightarrow \triangle AHI\backsim \triangle ACB\ (g.g)$

$\Rightarrow \dfrac{HA}{AC}=\dfrac{HI}{BC}$

$\Rightarrow HI =\dfrac{HA.BC}{AC}=\dfrac{a.2a\sqrt2}{2a\sqrt3}$

$\Rightarrow HI= \dfrac{a\sqrt6}{3}$

Bên cạnh đó:

$\begin{cases}HI\perp AC\quad \text{(cách dựng)}\\SH\perp AC\quad (SH\perp (ABCD))\end{cases}$

$\Rightarrow AC\perp (SHI)$

Trong $mp(SHI)$ kẻ $HK\perp SI$

$\Rightarrow AC\perp HK$

$\Rightarrow HK\perp (SAC)$

$\Rightarrow HK = d(H;(SAC))$

Áp dụng hệ thức lượng trong $\triangle SHI$ vuông tại $H$ đường cao $HK$ ta được:

$\quad \dfrac{1}{HK^2} = \dfrac{1}{HI^2} + \dfrac{1}{SH^2}$

$\Rightarrow HK = \dfrac{HI.SH}{\sqrt{HI^2 + SH^2}} = \dfrac{\dfrac{a\sqrt6}{3}\cdot a\sqrt3}{\sqrt{\dfrac{2a^2}{3} + 3a^2}}$

$\Rightarrow HK = \dfrac{a\sqrt{66}}{11}$

Ta lại có:

$HA = \dfrac12AB$

$\Rightarrow d(H;(SAC)) = \dfrac12d(B;(SAC))$

$\Rightarrow d(B;(SAC)) = 2d(H;(SAC)) = \dfrac{2a\sqrt{66}}{11}$

Vậy $h = \dfrac{2a\sqrt{66}}{11}$

image
image
image

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK