Trang chủ Hóa Học Lớp 9 B1: Cho các chất sau: Cao, Fe2O3, SO3, SO2 cho...

B1: Cho các chất sau: Cao, Fe2O3, SO3, SO2 cho tác dụng lần lượt với H2O, NaOH, HCl. Viết các PTPU (nếu có) xảy ra B2: a) Nêu cách nhận biết 3 khí ko màu: O2,

Câu hỏi :

B1: Cho các chất sau: Cao, Fe2O3, SO3, SO2 cho tác dụng lần lượt với H2O, NaOH, HCl. Viết các PTPU (nếu có) xảy ra B2: a) Nêu cách nhận biết 3 khí ko màu: O2, SO2, CO2 b)Nêu cách nhận biết 3 chất màu trắng ko màu: Al2O3, SiO2, CaO

Lời giải 1 :

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 B1:

`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`

`CaO+2HCl->CaCl_2+H_2O`

`Fe_2O_3+6HCl->2FeCl_3+3H_2O`

`SO_3+H_2O->H_2SO_4`

`SO_3+2NaOH->Na_2SO_4+H_2O`

`SO_2+H_2O->H_2SO_3`

`SO_2+2NaOH->Na_2SO_3+H_2O`

B2 :

`a,` Dẫn các khí qua dung dịch `Br_2`

`+` Khi bị giữ lại và làm `Br_2` mất màu là `SO_2`

`SO_2+Br_2+2H_2O->2HBr+H_2SO_4`

Các khí còn lại dẫn qua dung dịch `Ca(OH)_2`

`+CO_2` tạo kết tủa trắng

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`+O_2` còn lại

`b,`

Trích mẫu thử

Hòa tan các mẫu thử vào nước

`+CaO` tan

`CaO+H_2O->Ca(OH)_2`

`+Al_2O_3, SiO_2` không tan

Hòa tan 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch `HCl`

`+Al_2O_3` tan 

`Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O`

`+SiO_2` không tan 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án + Giải thích các bước:

1 / 

Tác dụng với H2O : Na2O ; SO3 

Tác dụng với HCl : Na2O ; Fe2O3 

Tác dụng với NaOH : SO3 

pthh :

1 Na2O + H2O ⇒ 2 NaOH 

2 SO3 + H2O ⇒H2SO4 

3  Na2O + 2HCl ⇒ 2 Nacl + h2o 

4 Fe2O3 + 6 HCl ⇒ 2 Fecl3 + 3 H2O 

5 SO3 + 2NaOH ⇒ Na2SO4 + H2O 

+) Cách nhận biết khí SO2

  • Để phân biệt khí co2 và khí so2 có thể dùng dung dịch Br2: khí SO2 Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

  • Có thể phân biệt khí co2 và so2 bằng dung dịch KMnO4: màu dung dịch thuốc tím bị nhạt đi

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

  • Phân biệt co2 và so2 bằng dung dịch H2S: Tạo ra bột màu vàng

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

  • Có thể phân biệt khí co2 và so2 bằng dung dịch I2: dung dịch I2 nhạt màu vàng

SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI

  • Dung dịch Ca(OH)2 dư: SO2 làm cho nước vôi trong bị vẩn đục

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

+)Cách nhận biết CO2 :

  • Dung dịch Ca(OH)2 dư: CO2 làm nước vôi trong bị vẩn đục

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Cách 1: Phân biệt CO2 và SO2 bằng thuốc tím [KMnO4] hoặc Br2

  • Để phân biệt SO2 và CO2 hay cách phân biệt khí CO2 và SO2 thì thuốc thử nên sử dùng là chất có tính Oxi hóa mạnh như thuốc tím [KMnO4] hoặc Br2. Vì trong 2 khí CO2 và SO2 thì chỉ có khí SO2 là có tính khử nên sử dụng chất oxi hóa sẽ nhận biết được khí này.
  • Do số oxi hóa của lưu huỳnh ( S) đang ở +4 có thể nhường 2 electron để xuất hiện quá trình oxi hóa. Mà khí CO2 với số oxi hóa của cacbon ( C) đang ở mức cao nhất là +4 rồi thế nên không thể làm mất màu thuốc tím được khi bạn thực hiện cho 2 khí này tiếp xúc ở cùng một điều kiện phản ứng như nhau.

Với phương trình SO2 phản ứng cùng thuốc tím như sau:

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O —-->2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4

  • Ngoài ra, khí SO2 còn làm mất màu của dung dịch nước Brom nữa các bạn nhé.

SO2 + Br2 + 2H2O —--> H2SO4 + 2Hbr

Xin lỗi bạn nếu vì mình không làm được câu b bài 2 ạ ^^

@Chucbanhoctotnha 

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK