Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 6. Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác...

Câu 6. Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5. C. SO2, MgO, CuO, Ag2O. D. CO2, SO2, P

Câu hỏi :

Câu 6. Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5. C. SO2, MgO, CuO, Ag2O. D. CO2, SO2, P2O5, SO3. Câu 7. Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5. C. SO2, MgO, CuO, Ag2O . D. CaO, Na2O, K2O, BaO. Câu 8. Hoà tan 12,4 g natri oxit vào 387,6 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là A. 4%. B. 6%. C. 4,5%. D. 10% Câu 9. Hoà tan 11,75 g kali oxit vào nước được 0,25 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,25M. B. 0,5M C. 1M. D. 2M. Câu 10. Cho 38,3 gam hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ trong 800ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là A. 68,1. B. 86,2. C. 102,3. D. 90,3. (GIẢI THÍCH CHI TIẾT,DỄ HIỂU)

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 6. D. `CO_2,\ SO_2,\ P_2O_5,\ SO_3`

Câu 7. D. `CaO,\ Na_2O,\ K_2O,\ BaO`

Câu 8. A. 4%

Câu 9. C. 1M.

Câu 10. C. 102,3 (gam).

Giải thích các bước giải:

Câu 6:

`-` Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là: `CO_2,\ SO_2,\ P_2O_5,\ SO_3`

Phương trình hóa học:

`CO_2 + H_2O ⇄ H_2CO_3`

`SO_2 + H_2O ⇄ H_2SO_3`

`P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4`

`SO_3 + H_2O \to H_2SO_4`

`\to` Đáp án D.

Câu 7:

`-` Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là: `CaO,\ Na_2O,\ K_2O,\ BaO`

Phương trình hóa học:

`CaO + H_2O \to Ca(OH)_2`

`Na_2O + H_2O \to 2NaOH`

`K_2O + H_2O \to 2KOH`

`BaO + H_2O \to Ba(OH)_2`

`\to` Đáp án D.

Câu 8:

`-` `n_{Na_2O}=\frac{12,4}{62}=0,2\ (mol).`

Phương trình hóa học:

`Na_2O + H_2O \to 2NaOH`

`-` Theo phương trình: `n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,4\ (mol).`

`\to m_{NaOH}=0,4\times 40=16\ (g).`

`-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

`m_{Na_2O} + m_{H_2O} = m_{\text{dd spư}}`

`\to m_{\text{dd spư}}=12,4+387,6=400\ (g).`

`\to C%_{NaOH}=\frac{16}{400}\times 100%=4%`

`\to` Đáp án A.

Câu 9:

`-` `n_{K_2O}=\frac{11,75}{94}=0,125\ (mol).`

Phương trình hóa học:

`K_2O + H_2O \to 2KOH`

`-` Theo phương trình: `n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,25\ (mol).`

`\to C_{M_{KOH}}=\frac{0,25}{0,25}=1\ (M).`

`\to` Đáp án C.

Câu 10:

`-` Đổi `800\ (ml)=0,8\ (l).`

`\to n_{H_2SO_4}=0,8\times 1=0,8\ (mol).`

`\to m_{H_2SO_4}=0,8\times 98=78,4\ (g).`

Phương trình hóa học:

`Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\ (1)`

`MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O\ (2)`

`ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O\ (3)`

`Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O\ (4)`

`-` Từ phương trình `(1),\ (2),\ (3),\ (4):`

`\to n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0,8\ (mol).`

`\to m_{H_2O}=0,8\times 18=14,4\ (g).`

`-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

`m_{\text{hh oxit}}+m_{H_2SO_4}=m_{\text{hh muối khan}}+m_{H_2O}`

`\to a=m_{\text{hh muối khan}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2O}`

`\to a=m_{\text{hh muối khan}}=38,3+78,4-14,4=102,3\ (g).`

`\to` Đáp án C.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Câu6:Chọn B (Lý thuyết)

Câu7:Chọn D (cách thuộc: Khi Nào Bạn Cần:K,N,Ba,Ca)

Câu8:Chọn A (Phương trình:Na2O+H2O->2NaOH, áp dụng công thức nồng độ phần trăm)

Câu9:Chọn B  (phương trình:K2O+H2O->2KOH)

Câu10:Chọn C (Bảo toàn khối lượng)

Giải thích các bước giải:

-Nếu bạn còn thắc mắc ở chỗ nào thì nhắn cho mình nhé

-Cho mình câu trả lời hay nhất nhé!^ lâu r mình chưa đc

-Chúc bạn học tốt!^

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK