Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 11. Vôi sống có công thức hóa học là...

Câu 11. Vôi sống có công thức hóa học là A. Ca. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaO. Câu 12. Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi

Câu hỏi :

Câu 11. Vôi sống có công thức hóa học là A. Ca. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaO. Câu 12. Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là A. CaO và CO. B. CaO và CO2. C. CaO và SO2. D. CaO và P2O5. Câu 13. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là A. 25% và 75% . B. 20% và 80%. C. 22% và 78%. D. 30% và 70%. Câu 14. Để loại bỏ khí SO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, SO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa A. HCl. B. Ca(OH)2. C. Na2SO4. D. NaCl. Câu 15. Cho các oxit. K2O , NO , CaO , P2O5 , SO2. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. (GIẢI CHI TIẾT GIÙM MÌNH)

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 11. D. `CaO`

Câu 12. B. `CaO` và `CO_2`

Câu 13. B. 20% và 80%

Câu 14. B. `Ca(OH)_2`

Câu 15. C. 4

Giải thích các bước giải:

Câu 11:

`-` Vôi sống có công thức hóa học là: `CaO`

`\to` Đáp án D.

Câu 12:

`-` Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là: `CaO` và `CO_2`

Phương trình hóa học:

`CaCO_3 \overset{t^o}\to CaO + CO_2\uparrow`

`\to` Đáp án B.

Câu 13: 

`-` `n_{HCl}=0,1\times 3,5=0,35\ (mol).`

Phương trình hóa học:

`CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\ (1)`

`Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\ (2)`

`-` Gọi `n_{CuO}` là a (mol), `n_{Fe_2O_3}` là b (mol).

`\to 80a+160b=10` (*)

`-` Từ phương trình `(1),\ (2):`

`\to 2a+6b=0,35` (**)

`-` Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}80a+160b=10\\2a+6b=0,35\end{cases}\)

`-` Giải hệ phương trình ta được: \(\begin{cases}a=0,025\\b=0,05\end{cases}\)

`\to %m_{CuO}=\frac{0,025\times 80}{10}\times 100%=20%`

`\to %m_{Fe_2O_3}=\frac{0,05\times 160}{10}\times 100%=80%`

`\to` Đáp án B.

Câu 14:

`-` Để loại bỏ khí `SO_2` có lẫn trong hỗn hợp `O_2,\ SO_2` người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa `Ca(OH)_2`

`-` Vì `SO_2` tác dụng được với `Ca(OH)_2` còn `O_2` thì không tác dụng được.

Phương trình hóa học:

`SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3\downarrow + H_2O`

`\to` Đáp án B.

Câu 15:

`-` Có 4 cặp chất tác dụng được với nhau.

Phương trình hóa học:

`K_2O + SO_2 \to K_2SO_3`

`CaO + SO_2 \to CaSO_3`

`3K_2O + P_2O_5 \to 2K_3PO_4`

`3CaO + P_2O_5 \to Ca_3(PO_4)_2`

`\to` Đáp án C.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

11.D(`CaO`:canxi oxit(vôi sống))

12.B($CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2↑$)

13.B

Gọi `a,b` là số mol của `CuO,Fe_2O_3`

`⇒m_X=80a+160b=10(1)`

`n_{HCl}=0,1.3,5=0,35(mol)`

`CuO+2HCl→CuCl_2+H_2O`

`a:2a:a:a`

`Fe_2O_3+6HCl→2FeCl_3+3H_2O`

`b:6b:2b:3b`

`∑n_{HCl}=2a+6b=0,35(2)`

`(1),\ (2)⇒`$\left \{ {{a=0,025} \atop {b=0,05}} \right.$ 

`%m_{CuO}=\frac{0,025.80}{10}.100=20%`

`%m_{Fe_2O_3}=100%-20%=80%`

14.B

$Ca(OH)_2+2SO_2\xrightarrow{t^o,\ Ca(OH)_2\ \textit{dư}}Ca(HSO_3)_2$

$Ca(OH)_2+SO_2\xrightarrow{t^o,\ SO_2\ \textit{dư}}CaSO_3↓+H_2O$

15.C

`3K_2O+P_2O_5→2K_3PO_4`

`K_2O+SO_2→K_2SO_3`

`3CaO+P_2O_5→Ca_3(PO_4)_2`

`CaO+SO_2→CaSO_3`

Xin hay nhất!!!

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK