I.
1. are
2. is spent (vì the money là vật, sau that ---> chia bị động HTĐ) - is (money là danh từ không đếm được ---> chia ''is'')
3. haven't finished (chia thì HTHT vì có trạng từ ''yet'')- has ( chia HTĐ vì có ''on the weekend'')
(Vế 1 chia số nhiều theo "employees" vì có mệnh đề quan hệ who, vế 2 chia số ít theo ''the number of'')
4. is closed (Vì the office là vật nên chia bị động.)
5. have tried ( Vì theo ngữ cảnh, the office ở đây chỉ 1 tập thể nên chia số nhiều, có trạng từ recently nên chia HTHT )
6. was stolen ( Vì chủ ngữ là đại lượng nên chia số ít, gold là vật nên chia bị động.)
7. causes ( Vì Physics là tên môn học nên chia số ít )
8. was chosen ( Vì sau động từ không có O nên chia bị động, neither... nor: V chia theo chủ ngữ hai nên chia số ít ) - was chosen ( Vì sau động từ không có O nên chia bị động) - were ( Vì chủ ngữ là 2 người nên chia số nhiều )
9. encourages ( Vì chủ ngữ là 1 mệnh đề nên chia số ít)
10. saw ( Vì có trạng từ yesterday nên chia QKĐ) - was trying ( một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang )
11. have ( Chủ ngữ là contracts nên chia số nhiều )
12. is ( Vì chủ ngữ là danh từ đo lường nên chia số ít )
13. has ( Vì chủ ngữ là each package nên chia số ít )
14. have ( Vì chủ ngữ là keys nên chia số nhiều, chủ ngữ là vật nên chia bị động )
1/ the English: người Anh -> quốc tịch chia số nhiều "are"
2/ money: không đếm được -> chia số ít bị động "is spent/is"
3/ yet -> HTHT_
employees: số nhiều -> "haven't finished"
the number of employees: số ít -> "has"
4/ is closed: được đóng chứ không thể tự đóng
5/ recently, số nhiều-> have tried
6/ 5 kilos là một con số, chia số ít + "yesterday" -> was stolen
7/ Physics là 1 môn học, chia số ít -> causes
8/ neither...nor: động từ chia theo S2
"and" nối 2 chủ ngữ khác nhau, chia số nhiều
-> was chosen/was chosen/were
9/ That+ mệnh đề -> chia số ít -> encourages
10/ saw/was trying
hành động đang xảy ra trong QK thì hành động khác xen vào
the boy -> chia số ít
11/ contracts: số nhiều -> chia số nhiều-> have
12/ 10 miles là một con số -> chia số ít -> is
Lưu ý: Danh từ chỉ khoảng cách, thời gian, số tiền, đo lường -> số ít
13/ Each+`S_ít`: số ít -> chia số ít -> has
14/ N1 of N2: chia theo N1
keys: vật, số nhiều -> bị động -> have
Bạn tham khảo
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK