1. . My family will go on a holiday to Ho Chi Minh City next month.
"Next month": dấu hiệu thì tương lai đơn.
2. His hair is getting longer, so he will have his hair cut tomorrow.
Vế trước: thì hiện tại tiếp diễn
Vế sau: "tomorrow": dấu hiệu thì tương lai đơn.
3. I attended my friend's wedding this weekend.
Thì quá khứ đơn (Vì đây là hành động đã xảy ra)
4. Lisa didn't come to my birthday party this Saturday.
Thì quá khứ đơn (Vì đây là hành động đã xảy ra)
5. Minh has gone to university for five years.
"For": dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
1. My family will go on a holiday in Ho Chi Minh City next month.
2. His hair is getting longer, so he will have his hair cut tomorrow.
3. I'm going to attend my friend's wedding this week.
4. Lisa will not come my birthday party this Saturday.
5. Minh has gone to university for five years.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK