Phần II : Tiếng Việt
1.
- Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ.
- Các loại phó từ :
+) Quan hệ thời gian VD: Đã, đang, sắp,........
+) Chỉ mức độ VD : Rất, hơi,.....
+) Chỉ sự tiếp diễn tương tự VD : Còn, cũng, vẫn,......
+) Chỉ sự phủ định. VD : Không, chưa...
+) Chỉ sự cầu khiến. VD : Hãy, đừng, chớ…
2.
1. So sánh
- Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Cấu tạo: mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm:
Vế A: nêu tên sự vật, sự việc được so sánh.
Vế B: nêu tên sự vật, sự việc được dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A.Từ ngữ chỉ phương diện so sánh.Từ ngữ chỉ ý so sánh .Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể thay đổi ít nhiều :Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt.Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.
- Các kiểu so sánh :
+) So sánh ngang bằng. VD : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
+) So sánh không ngang bằng
VD : Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
- Vai trò : Tăng sức gợi hình, gợi cảm trong ca dao, trong thơ, trong miêu tả, trong nghị luận.
2. Nhân hóa
- Khái niệm: Nhân hoá là tả hoặc gọi con vật, cây cối, đồ vật,.v.v.. Bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,.v.v.. Trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Các kiểu nhân hóa :
+) Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
+) Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
+) Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
- Cách sử dụng : Dùng nhiều trong thơ ca, văn miêu tả, thuyết minh.
3. Ẩn dụ
- Khái niệm : Ẩn dụ là tên gọi sự vật hiện tượng này bằng tên gọi sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Các kiểu ẩn dụ:
+) Ẩn dụ phẩm chất : Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa choanh nằm
+) Ẩn dụ hình thức : Về thăm nhà Bác làng sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
+) Ẩn dụ cách thức : Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
+) Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác : Một tiếng chim kêu sáng cả rừng
- Hay : Nói ngọt lọt đến xương.
- Cách sử dụng : Chọn nét tương đồng để tạo ẩn dụ tăng hiệu quả biểu đạt trong văn miêu tả, thuyết minh, nghị luận, sáng tác thơ ca.v.v..
4. Hoán dụ
- Khái niệm : Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Các kiểu hoán dụ:
+) Lấy một bộ phận để gọi toàn thể :
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành công
" Bàn tay " : người lao động. Hay :
Một trái tim lớn lao đã từ giã cuộc đời
Một khối óc lớn đã ngừng sống
" Một trái tim "," một khối óc " để chỉ cả " con người " ở câu của tác giả Xuân Diệu
+) Lấy vật chưa đựng để gọi vật bị chứa đựng :
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh
" trái đất " : nhân loại.
+) Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật có dấu hiệu : " Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay ".
" Áo chàm " : đồng bào Việt Bắc.
Hay : Sen tàn, cúc lại nở hoaSầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân" Sen " – mùa hạ, " cúc " - mùa thu.
+) Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng : Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
" Một cây " : số lượng ít, đơn lẻ; " Ba cây " : số lượng nhiều, sự đoàn kết.
- So sánh ẩn dụ và hoán dụ :
+) Giống nhau : Đều dùng cái này để nói cái khác làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+) Khác nhau : Ẩn dụ : quan hệ tương đồng
Hoán dụ : quan hệ tương cận
Cho mik xin vote, cám ơn, câu trả lời hay nhất với ạ !
@mai
I. Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ , tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
VD: Dũng đang học bài.
Các loại phó từ : 2 loại
1. Phó từ đứng trước động từ, tính từ. VD; chưa xong, rất ngon,...
2. Phó từ đứng sau động từ. VD; đẹp quá, đứng lên
II. So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Các kiểu so sánh: 2 kiểu: so sánh ngang bằng, so sánh không ngang bằng
Nhân hóa: Là goij hoặc tả con vật, cấy cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối , đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người
Các kiểu nhân hóa: 3 kiểu: dùng những từ vốn gọi người để gọi vật, dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật, trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Các kiểu ẩn dụ: 4 kiểu: ẩn dụ hình thức, ẩn dụ cách thức, ẩn dụ phẩm chất , ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Hoán dụ: Là gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Các kiểu hoán dụ :4 loại: lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể, lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật, lấy cái cụ thể để gọi cái trìu tượng
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK