Trang chủ Toán Học Lớp 10 Giúp tôi vơi câu 1-16 tôi đang cần gấp. Tôi...

Giúp tôi vơi câu 1-16 tôi đang cần gấp. Tôi ca rơn các bạn nhiều1. Trắc nghiệm (4,0 điểm): Chọn đáp ản đúng (Học sinh ghi đáp án đúng vào giấy làm bài thi) a'

Câu hỏi :

Giúp tôi vơi câu 1-16 tôi đang cần gấp. Tôi ca rơn các bạn nhiều

image

Lời giải 1 :

Đáp án:
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: B

Câu 5: B

Câu 6: A

Câu 7: D

Câu 8: B

Câu 9: A

Câu 10: C

Câu 11: B

Câu 12: D

Câu 13: C

Câu 14: A

Câu 15: B

Câu 16: A

Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Ta có:
$(\dfrac{a+b}{2})^2=\dfrac{(a+b)^2}{4}\le\dfrac{2(a^2+b^2)}{2}=\dfrac{a^2+b^2}{2}$
Mà $(\dfrac{a+b}{2})^2\ge \dfrac{a^2+b^2}{2}$
$\to (\dfrac{a+b}{2})^2=\dfrac{a^2+b^2}{2}$
Dấu = xảy ra khi $a=b$
$\to C$
Câu 2:
Ta có:
$f(x)<0$
$\to \dfrac{x+2019}{x-2019}<0$
$\to -2019<x<2019$
$\to D$
Câu 3:
Để hàm số xác định
$\to\begin{cases}x+2\ge 0\\ x-2\ne 0\end{cases}$
$\to\begin{cases}x\ge -2\\ x\ne 2\end{cases}$
$\to C$
Câu 4:
Để hàm số có $2$ nghiệm phân biệt
$\to\begin{cases}m+1\ne 0\\ \Delta'>0\end{cases}$
$\to\begin{cases}m\ne -1\\ (m+2)^2-(m+1)(m+4)>0\end{cases}$
$\to\begin{cases}m\ne -1\\ m<0\end{cases} (*)$
Khi đó phương trình có $2$ nghiệm $x_1, x_2$ thỏa mãn:
$\begin{cases}x_1+x_2= \dfrac{2(m+2)}{m+1}\\x_1x_2=\dfrac{m+4}{m+1}\end{cases}$
Để $x_1+x_2+x_1x_2<2$
$\to \dfrac{2(m+2)}{m+1}+\dfrac{m+4}{m+1}<2$

$\to \dfrac{m+6}{m+1}<0$

$\to -6<m<-1$

Kết hợp $(*)\to -6<m<-1\to B$

Câu 5:

Thấy với $m=2\to (2-2)x\le 3(2-3)$ vô lý

$\to m\ne 2$

Ta có:

$\begin{cases} x-3\ge m\\ (m-2)x\le 3(m-3)\end{cases}$

$\to \begin{cases} x\ge m+3\\ x\le \text{ nếu m-2>0 hoặc } x\ge \dfrac{3m-3}{m-2}\text{ nếu m-2<0}\end{cases}$

Giải $m-2>0\to m>2$

$\to \begin{cases} x\ge m+3\\ x\le \dfrac{3m-3}{m-2}\end{cases}$

$\to m+3\le x\le \dfrac{3m-3}{m-2}$

Để hệ có nghiệm duy nhất

$\to m+3= \dfrac{3m-3}{m-2}$

$\to m\in\{3, -1\}$

Mà $m>2\to m=3$

Giải $m-2<0\to m<2$

$\to \begin{cases} x\ge m+3\\ x\ge \dfrac{3m-3}{m-2}\end{cases}$

$\to $Không thể tồn tại $m$ để hệ có nghiệm duy nhất

Kết hợp tất cả trường hợp

$\to$Tồn tại $1$ giá trị của $m$ để bất có nghiệm duy nhất

$\to B$

Câu 6:

Xếp tất cả số điểm trên theo $1$ hàng

Có tất cả $200$ học sinh $\to$ Số trung vị là điểm chung bình giữa $2$ em có thứ tự $100$ và $101$ là:

$$\dfrac{8+8}2=8$$

$\to A$

Câu 7:

Ta có:

$\cos a-\cos b=-2\sin\dfrac{a+b}{2}\sin\dfrac{a-b}{2}$

$\to D$ sai

Câu 8:

Ta có:

$M=\cos(x+\dfrac{\pi}{4})+\sin(x+\dfrac{\pi}{4})$

$\to M=\dfrac{\sqrt{2}\cos \left(x\right)-\sqrt{2}\sin \left(x\right)}{2}+\dfrac{\sqrt{2}\sin \left(x\right)+\sqrt{2}\cos \left(x\right)}{2}$

$\to M=\sqrt{2}\cos \left(x\right)$

$\to B$

Câu 9:

Ta có:

$\sin a=\dfrac45\to \cos a=-\sqrt{1-\sin^2a}=-\dfrac35$ vì $\dfrac{\pi}2<a<\pi$

$\cos b=\dfrac8{17}\to \sin b=\sqrt{1-\cos^2a}=\dfrac{15}{17}$ vì $0<b<\dfrac{\pi}2$

$\to \sin(a+b)=\sin a\cos b+\cos a+\sin b$

$\to\sin(a+b)=\dfrac45\cdot \dfrac8{17}-\dfrac35\cdot \dfrac{15}{17}$

$\to\sin(a+b)=-\dfrac{13}{85}$

$\to A$

Câu 10:

Ta có: $x+5y-2019=0$

$\to y=-\dfrac15x+\dfrac{2019}5$

$\to k=-\dfrac15$ là hệ số góc của $(d)$

$\to C$ sai

Câu 11:

Phương trình đường thẳng đi qua $A(0,2), B(-3,0)$ là:

$\dfrac{x}{-3}+\dfrac{y}{2}=1$

$\to B$

Câu 12:

Hệ phương trình tọa độ giao điểm của $(d_1), (d_2)$ là:

$\begin{cases} 5x-6y-4=0\\ x+2y-4=0\end{cases}$

$\to\begin{cases} 5x-6y=4\\ x+2y=4\end{cases}$

$\to x=2, y=1$

$\to$Để ba đường thẳng đồng quy

$\to (d_3)$ đi qua $(2,1)$ 

$\to m\cdot 2-(2m-1)\cdot 1+9m-19=0$

$\to m=2$

$\to D$

Câu 13:

Để $\Delta$Cách đều $A, B$

$\to d(A, \Delta)=d(B,\Delta)$

$\to \dfrac{|m\cdot 1-1+3|}{\sqrt{m^2+1}}=\dfrac{|m\cdot(-2)-4+3|}{\sqrt{m^2+1}}$

$\to \left|m+2\right|=\left|2m+1\right|$

$\to m\in\{1, -1\}$

Câu 14:

Ta có:

$d(I, \Delta)=\dfrac{|3\cdot 2+4\cdot 1-5|}{\sqrt{3^2+4^2}}=1$

$\to$Phương trình $(C)$ là:

$(x-2)^2+(y-1)^2=1^2$

$\to A$

Câu 15:

Ta có: Độ dài trục lớn bằng $12\to 2a=12\to a=6$

          Độ dài trục bé bằng tiêu cự $\to 2b=2c\to b=c$

Mà $b^2=a^2-c^2$

$\to b^2+c^2=a^2$

$\to 2b^2=36$

$\to b^2=18$

$\to$Phương trình elip là:

$$\dfrac{x^2}{36}+\dfrac{y^2}{18}=1$$

Câu 16:

Gọi $I$ là tâm đường tròn $(C)\to I(2, -1)$ và $R=1$

Gọi $AB, AC$ là tiếp tuyến của $(C)$ với $B,C$ là tiếp điểm

$\to AB\perp AC$

Mà $AB\perp IB, AC\perp IC, IB=IC$

$\to ABIC$ là hình vuông

$\to AI=IC\sqrt2$

$\to AI=\sqrt2$

$\to AI^2=2$

$\to (m-2)^2+(1-m+1)^2=2$

$\to m\in\{1, 3\}$

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK