Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Giải giúp em câu 2 ạ với lại ghi đầy...

Giải giúp em câu 2 ạ với lại ghi đầy đủ chi tiết em cảm ơn0,2 mol sắt 0,25 mol CuSO4. Câu 2: Định nghĩa : oxit axit, oxit bazo; axit; bazo; muối. Lấy ví dụ min

Câu hỏi :

Giải giúp em câu 2 ạ với lại ghi đầy đủ chi tiết em cảm ơn

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 +) Oxit axit: phi kim + oxi

   vd: $P_{2}$ $O_{5}$ , $NO_{2}$, CO,........

  Cách đọc tên của phi kim

Tiền tố + tên phi kim + tiền tố + oxit

1: mono (không bắt buộc)   2: đi   3: tri   4: tetra  5: penta   6: hexa   7: hepta....

   vd: $P_{2}$ $O_{5}$ điphotphopentaoxit

         $NO_{2}$ nitơđioxit

         CO cacbonoxit

 +) Oxit bazơ: kim loại + oxi

   vd: $Fe_{2}$ $O_{3}$ , CuO,.......

  Cách đọc tên của kim loại

Tên kim loại + hóa trị + oxit

   vd: $Fe_{2}$ $O_{3}$ sắt (III) oxit

         CuO đồng (II) oxit

 +) Axit: H + gốc axit

   vd: có oxi: $H_{2}$$SO_{4}$ , $H_{3}$$PO_{4}$ , $H_{}$$NO_{2}$ ,......

         không có oxi: HCl, HBr,.........

  Cách đọc tên của axit

Axit + tên phi kim + (nhiều oxi: ic, ít oxi: ơ, không có oxi: hiđric)

   vd: $H_{2}$$SO_{4}$ axit sunfuric

         $H_{3}$$PO_{4}$ axit photphoric

         $H_{}$$NO_{2}$ axit nitrơ

         HCl axit clohiđric

         HBr axit bromhiđric

 +) Bazơ: Kim loại + -OH

   vd: NaOH, CuOH, $Mg_{}$$(OH)_{2}$ ,......

  Cách đọc tên của bazơ

Tên kim loại + hóa trị (với những kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

   vd: NaOH natri hiđroxit

         CuOH đồng (I) hiđroxit

         $Mg_{}$$(OH)_{2}$ magie hiđroxit

 +) Muối: Kim loại + gốc axit

   vd: KCl, $FeSO_{4}$ ,  $Na_{}$$HCO_{3}$ ,......

  Cách đọc tên của muối

Tên kim loại + hóa trị (với kim loại có nhiều hóa trị) + gốc axit (nhiều oxi: at, ít oxi: it, không có oxi: ua)

   vd: KCl kali clorua

        $FeSO_{4}$ sắt (II) sunfat

        $Na_{}$$HCO_{3}$ natri hiđrocacbonat 

        

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 1/ Ôxít

a/. Oxít axít là: oxít của phi kim và tương ứng với 1 axít.

Ví dụ: SO2, CO2, P2O5

Cách gọi tên: 

Tên oxít = tên phi kim + oxít

Dùng các tiền tố để chỉ số nguyên tử: mono nghĩa là 1; đi là 2, tri là 3, tetra là 4, penta là 5...

Ví dụ:

CO: cacbon monooxit hay gọi là: cacbon oxit

CO2: cacbon đioxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

b/. Oxít bazơ là: oxít của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.

Ví dụ: Na2O, MgO, CaO,...

Cách gọi tên: 

Tên oxít = tên kim loại (kèm hóa trị) + oxít

Ví dụ:

Na2O: natri oxit

MgO: magie oxit

FeO: sắt (II) oxít

Fe2O3: sắt (III) oxít

2/. Axít: là phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít.

Vì dụ: HCl. HNO3,...

Tên gọi:

Tên axit:  axít + tên phi kim + hiđric

HCL: axit clohiđric

HNO3: axit nitric

3/. Bazơ: là phân tử có 1 nguyên tử kim loại liên kết  với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (-OH)

Ví dụ:  NaOH, Mg(OH)2,....

Tên gọi:

Tên bazơ: tên kim loại (hóa trị) + hiđroxit

NaOH: natri hiđroxit

Cu(OH)2: đồng (II) hiđroxit

Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit

4/. Muối: là phân tử có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axít

Vì dụ: NaCl, CaCO3, .....

Tên gọi:  

Tên muối: tên kim loại (hóa trị)  + tên gốc axít

NaCl: natri clorua

CuCl2: đồng (II) clorua

FeCl3: sắt (III) clorua

Chúc bạn học tốt

NOCOPY

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK