Đáp án:
+) Oxit axit: phi kim + oxi
vd: $P_{2}$ $O_{5}$ , $NO_{2}$, CO,........
Cách đọc tên của phi kim
Tiền tố + tên phi kim + tiền tố + oxit
1: mono (không bắt buộc) 2: đi 3: tri 4: tetra 5: penta 6: hexa 7: hepta....
vd: $P_{2}$ $O_{5}$ điphotphopentaoxit
$NO_{2}$ nitơđioxit
CO cacbonoxit
+) Oxit bazơ: kim loại + oxi
vd: $Fe_{2}$ $O_{3}$ , CuO,.......
Cách đọc tên của kim loại
Tên kim loại + hóa trị + oxit
vd: $Fe_{2}$ $O_{3}$ sắt (III) oxit
CuO đồng (II) oxit
+) Axit: H + gốc axit
vd: có oxi: $H_{2}$$SO_{4}$ , $H_{3}$$PO_{4}$ , $H_{}$$NO_{2}$ ,......
không có oxi: HCl, HBr,.........
Cách đọc tên của axit
Axit + tên phi kim + (nhiều oxi: ic, ít oxi: ơ, không có oxi: hiđric)
vd: $H_{2}$$SO_{4}$ axit sunfuric
$H_{3}$$PO_{4}$ axit photphoric
$H_{}$$NO_{2}$ axit nitrơ
HCl axit clohiđric
HBr axit bromhiđric
+) Bazơ: Kim loại + -OH
vd: NaOH, CuOH, $Mg_{}$$(OH)_{2}$ ,......
Cách đọc tên của bazơ
Tên kim loại + hóa trị (với những kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit
vd: NaOH natri hiđroxit
CuOH đồng (I) hiđroxit
$Mg_{}$$(OH)_{2}$ magie hiđroxit
+) Muối: Kim loại + gốc axit
vd: KCl, $FeSO_{4}$ , $Na_{}$$HCO_{3}$ ,......
Cách đọc tên của muối
Tên kim loại + hóa trị (với kim loại có nhiều hóa trị) + gốc axit (nhiều oxi: at, ít oxi: it, không có oxi: ua)
vd: KCl kali clorua
$FeSO_{4}$ sắt (II) sunfat
$Na_{}$$HCO_{3}$ natri hiđrocacbonat
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/ Ôxít
a/. Oxít axít là: oxít của phi kim và tương ứng với 1 axít.
Ví dụ: SO2, CO2, P2O5
Cách gọi tên:
Tên oxít = tên phi kim + oxít
Dùng các tiền tố để chỉ số nguyên tử: mono nghĩa là 1; đi là 2, tri là 3, tetra là 4, penta là 5...
Ví dụ:
CO: cacbon monooxit hay gọi là: cacbon oxit
CO2: cacbon đioxit
SO3: lưu huỳnh trioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
b/. Oxít bazơ là: oxít của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Na2O, MgO, CaO,...
Cách gọi tên:
Tên oxít = tên kim loại (kèm hóa trị) + oxít
Ví dụ:
Na2O: natri oxit
MgO: magie oxit
FeO: sắt (II) oxít
Fe2O3: sắt (III) oxít
2/. Axít: là phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít.
Vì dụ: HCl. HNO3,...
Tên gọi:
Tên axit: axít + tên phi kim + hiđric
HCL: axit clohiđric
HNO3: axit nitric
3/. Bazơ: là phân tử có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (-OH)
Ví dụ: NaOH, Mg(OH)2,....
Tên gọi:
Tên bazơ: tên kim loại (hóa trị) + hiđroxit
NaOH: natri hiđroxit
Cu(OH)2: đồng (II) hiđroxit
Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit
4/. Muối: là phân tử có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axít
Vì dụ: NaCl, CaCO3, .....
Tên gọi:
Tên muối: tên kim loại (hóa trị) + tên gốc axít
NaCl: natri clorua
CuCl2: đồng (II) clorua
FeCl3: sắt (III) clorua
Chúc bạn học tốt
NOCOPY
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK