Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp chất sau...

Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp chất sau mà k cần dùng thc thử khác +a,CaCl2,HCl,Na2CO3,KCL +b,NaOh,FeCl2,HCl,NaCl +c,AgNO3,CuCl2,NaNo3,HBr d,NaHCO3,Hcl,B

Câu hỏi :

Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp chất sau mà k cần dùng thc thử khác +a,CaCl2,HCl,Na2CO3,KCL +b,NaOh,FeCl2,HCl,NaCl +c,AgNO3,CuCl2,NaNo3,HBr d,NaHCO3,Hcl,Ba(HCO3)2,MgCl2,NaCl e,HCl,Na2CO3,BaCl2,Na2So4 f,NaCl,HCl,H2O,Na2CO3 Giúp với mọi người ơiiii , ai cx dc 5* hết nhaaaaa

Lời giải 1 :

a. 
Trích mẫu thử và đánh số:

- Cho mỗi mẫu thử tác dụng với từng mẩu thử khác:
+ Chất vừa có phản ứng tạo kết vừa có phẩn ứng sủi bọt khí: $Na_2CO_3$

+ Chất chỉ có phản ứng tạo kết tủa: $CaCl_2$
+ Chất chỉ có phản ứng sủi bọt khí: $HCl$

+ Chất còn lại: $KCl$
PTHH:
$Na_2CO_3+2HCl\xrightarrow{}2NaCl+H_2O+CO_2↑$
$Na_2CO_3+CaCl_2\xrightarrow{}2NaCl+CaCO_3↓$

b.

Trích mẫu thử và đánh số:

- Cho mỗi mẫu thử tác dụng với từng mẩu thử khác:
+ Có 2 chất tạo kết tủa trắng xanh : $NaOH$, $FeCl_2$ ( nhóm 1)

+ Có 2 chất không phản ứng: $HCl$, $NaCl$ ( nhóm 2)

Tiếp tục cho 2 chất trong nhóm 2 vào kết tủa trắng xanh:
+ Chất làm kết tủa tan dần : $HCl$
+ Chất không hiện tượng: $NaCl$
Loại 2 chất trong nhóm 1 bằng màu dung dịch ban đầu:
-$NaOH$ : trong suốt, $FeCl_2$: xanh nhạt.
PTHH:
$2NaOH+FeCl_2\xrightarrow{}Fe(OH)_2+2NaCl$
$NaOH+HCl\xrightarrow{}NaCl+H_2O$
$Fe(OH)_2+2HCl\xrightarrow{}FeCl_2+2H_2O$

c.

Trích mẫu thử và đánh số:

- Cho mỗi mẫu thử tác dụng với từng mẩu thử khác:

+ Chất vừa phản ứng tạo kết tủa trắng vừa phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt: $AgNO_3$

+ Chất chỉ có phản ứng tạo kết tủa trắng: $CuCl_2$
+ Chất có phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt: $HBr$
+Chất không hiện tượng: $NaNO_3$

PTHH:
$2AgNO_3+CuCl_2\xrightarrow{}2AgCl↓+Cu(NO_3)_2$
$AgNO_3+HBr\xrightarrow{}AgBr+HNO_3$

d.

Trích mẫu thử và đánh số:

- Cho mỗi mẫu thử tác dụng với từng mẩu thử khác:

+ 2 chất đều có 2 sủi bọt khí và 3 phản ứng kết tủa bay hơi

=> 2 chất đó là $NaHCO_3$ và $Ba(HCO_3)_2$ ( nhóm 1)
+ Chất có 2 phản ứng tạo kết tủa trắng: $MgCl_2$
+Chất có 2 phản ứng bay hơi: $HCl$
+ Chất không hiện tượng: $NaCl$
- Điện phân $NaCl$ rồi nhỏ dung dịch vừa điện phân vào nhóm 1:
+ Chất tạo kết tủa : $Ba(HCO_3)_2$

+Chất không hiện tượng : $NaHCO_3$
PTHH:
$Ba(HCO_3)_2+2HCl\xrightarrow{}BaCl_2+2H_2O+2CO_2$

$NaHCO_3+HCl\xrightarrow{}NaCl+H_2O+CO_2$

$Ba(HCO_3)_2+MgCl_2\xrightarrow{}MgCO_3+BaCl_2+CO_2+H_2O$

$2NaHCO_3+MgCl_2\xrightarrow{}2NaCl+MgCO_3+H_2O+CO_2$
$2NaHCO_3+Ba(HCO_3)_2\xrightarrow{}BaCO_3+Na_2CO_3+2H_2O+CO_2$
$2NaCl+2H_2O\xrightarrow{}2NaOH+Cl_2+H_2$
$2NaOH+Ba(HCO_3)_2\xrightarrow{}BaCO_3+Na_2CO_3+2H_2O$
$NaOH+NaHCO_3\xrightarrow{}Na_2CO_3+H_2O$

e.

Trích mẫu thử và đánh số:

- Cho mỗi mẫu thử tác dụng với từng mẩu thử khác:

+ Chất vừa có phản ứng tạo kết vừa có phẩn ứng sủi bọt khí: $Na_2CO_3$

+ Chất có 2 phản ứng tạo kết tủa trắng: $BaCl_2$
+Chất có 1 phản ứng tạo kết tủa trắng: $Na_2SO_4$
+ Chất có phản ứng sủi bọt khí: $HCl$
PTHH:

$Na_2CO_3+2HCl\xrightarrow{}2NaCl+H_2O+CO_2↑$
$Na_2CO_3+BaCl_2\xrightarrow{}2NaCl+BaCO_3↓$
$BaCl_2+Na_2SO_4\xrightarrow{}BaSO_4↓+2NaCl$

f.

Trích mẫu thử và đánh số:

- Cho mỗi mẫu thử tác dụng với từng mẩu thử khác:

+ 2 Chất có phản ứng sủi bọt khí: $HCl$ và $Na_2CO_3$ ( nhóm 1)
+ 2 Chất còn lại không hiện tượng (nhóm 2)

Cô cạn 2 chất trong nhóm 2: 
-Chất nào bay hơi hết là $H_2O$
-Chất nào còn lại chất rắn là $NaCl$
Loại 2 chất trong nhóm 1 bằng cách nhỏ lần lượt từng chất vào nhau:
- Sau nhiều lần nhỏ mới sủi bọt khí: $HCl$
- Sau khi nhỏ liền có khí: $Na_2CO_3$

Thảo luận

-- ah ơi lỗi latexx ah ơi
-- ah ơi vào nhóm em nhé
-- cảm ơn em nhé nhưng mà a có nhóm rồi !

Lời giải 2 :

Còn ý f đủ chỗ
image
image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK