Câu 3:
_ oxit: Na2O <natri oxit>; N2O5< đinito penta oxit>; Al2O3< nhôm oxit>
_ axit: H2SO3< axit sunfurơ>; HNO3< axit nitric>, H2S< axit sunfuhidric>
_ Bazo: Fe(OH)2 < sắt II hidroxit>; KOH< kali hidroxit>
_ muối:
+ muối axit: NaH2PO4< Natri đihidro photphat>; Ca(HCO3)2< canxi hidro cacbonat>
+ muối trung hoà: FeSO4< sắt II sunfat>; CuSO4< đồng II sunfat>; AgNO3< bạc nitrat>; FeCl3<sắt III clorua>
Câu 5:
nCuO= $\frac{48}{64+16}$ = 0,6 mol
nH2= $\frac{11,2}{22,4}$ = 0,5 mol
CuO + H2 ($t^{o}$)--> Cu +H2O
1______1__________________1 <mol>
theo phương trình ta được:
$\frac{n đầu bài}{n lí thuyết}$ = $\frac{0,6}{1}$ > $\frac{0,5}{1}$
=> nCuO dư và nH2 hết
=> nCu = nH2= 0,5 mol
=> mCuO=0,5.64= 32 (gam)
Chúc chủ tus học giỏi điểm cao nhé ^^
Oxit kim loại
-Na2O: Natri oxit
-Al2O3: Nhôm oxit
Oxit axit
-N2O5: Đi Nitơ penta oxit
Axit
-H2SO3: Axit sunfurơ
-HNO3: Axit nitric
Bazơ
-KOH: Kali hydroxit
-Fe(OH)2: Sắt (II) hydroxit
Muối
-NaH2PO4: Natri đibiphotphat
-Ca(HCO3)2: Canxi bicacbonat
-FeSO4: Sắt (II) sunfat
-CuSO4: Đồng (II) sunfat
-AgNO3: Bạc nitrat
-FeCl3: Sắt (III) clorua
Khí
-H2S: Hydro sunfua
5. CuO+H2→Cu+H2O(nhiệt độ)
nCuO=48/80=0,6mol
nH2=11,2/22,4=0,5mol
Theo pt: nCuO/nH2=1/1
Theo đề nCuO/nH2=0,6/0,5=1,2/1
Vậy CuO dư
nCu=nH2=0,5mol
mCu=0,5*64=32g
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK